Câu hỏi ôn thi (thầy Luân)

Bình luận về bài viết này

Ôn tập pháp y
TỔ 1(AN)
1. Người được xem là cha đẻ của ngành độc chất học pháp y:
2. Người được xem là người dầu tiên áp dụng khoa học vào điều tra tội phạm
3. Nội dung cơ bản của pháp y giới thiệu cho sinh viên y khoa là:
4. Giám định về thương tật thuộc về lĩnh vực:
5. Mục tiêu chủ yếu của giải phẫu tử thi là xác định:
6. Ước lượng thời gian chết thường dựa vào đặc điểm nào:
7. Thay đổi sớm nhất sau chết
8. Nghiên cứu về xương, răng của tử thi đã phân hủy thuộc lĩnh vực:
9. Ý nghĩa quan trọng nhất trong xác định chết não:
TỔ 2(GIANG)
10. Thay đổi sớm nhất sau chết:
11. Ý nghĩa quan trọng nhất của hoen tử thi:
12. Hoen tử thi thứ phát xuất hiện:
13. Ý nghĩa quan trọng nhất của hoen tử thi thứ phát:
14. Hoen tử thi không có đặc điểm:
15. Sự co cứng tử thi có đặc điểm:
16. Ý nghĩa y pháp học quan trọng nhất của cứng tử thi:
17. Xác bị sáp mỡ không có đặc điểm:
18. Chất chứa trong dạ dày còn lại các sợi bún, bánh phở thời gian ước lượng là:
TỔ 3(HUYỀN)
19. Trường hợp tử vong nào sau đây thường không mổ tử thi:
20. Sây sát không có đặc điểm:
21. Bầm máu có đặc điểm:
22. Tụ máu có đặc điểm:
23. Ở người sống, bầm máu thay đổi sang màu vàng từ ngày thứ mấy sau chấn thương:
24. Chèn ép khoang gặp trong
25. Đặc điểm quan trọng nhất trong khám nghiệm vết thương:
26. Vết hoen tử thi xuất hiện:
27. Vết hoen tử thi và vết bầm máu:
TỔ 4(MAI)
28. Đối với vết bầm máu, câu nào sau đây không đúng:
29. Vết hoen tử thi có:
30. Sự mất trương lực cơ không có đặc điểm
31. Giảm thân nhiệt không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây:
32. Mờ đục giác mạc – xẹp nhãn cầu có đặc điểm
33. Vết hoen tử thi chọn câu sai:
34. Sự mất nhiệt ở tử thi có giá trị:
35. Sự biến đổi tử thi ở giai đoạn sớm gồm:
36. Hiện tượng “da giấy” thấy trên:
TỔ 5(PHÚC)

37. Vết xanh lục tử thi:
38. Hiện tượng mềm các cơ bắp tử thi do:
39. Yếu tố xác định chính xác thời gian chết kể từ thời điểm chết thật sự đến lúc khám nghiệm là:
40. Vết bầm máu là thương tích:
41. Vết thương tụ máu:
42. Sây sát, bầm tím và tụ máu là các thương tích
43. Vật gây thương tích thường gặp nhất:
44. Cơ chế chết trong treo cổ thường gặp nhất:
45. Nguyên nhân tử vong thường gặp nhất trong treo cổ
TỔ 6(SỬ)
46. Nguyên nhân tử vong thường gặp nhất do điện:
47. Vết thương cắt đứt không có tính chất nào sau đây:
48. Thương tích sau chết:
49. Dấu hiệu Tardieu
50. Cơ chế chết ngạt trong nước ít gặp nhất là:
51. Dịch bọt màu hồng (dạng hình nấm) xuất hiện ở mũi, miệng:
52. Phổi của tử thi chết ngạt nước vớt lên sớm không có đặc điểm đại thể:
53. Các yếu tố phân biệt tử thi chết trên bờ quăng xuống nước với tử thi chết ngạt nước như sau:
54. Chết dưới nước thường xảy ra trong các tình huống sau:
TỔ 7(TIỀN)
55. Chảy máu trong vòi nhĩ thường xảy ra ở
56. Nhãn cầu của người chết trong môi trường khô ráo:
57. Bộ xương người chết ngạt nước
58. Nạn nhân chết ngạt nước không có đặc điểm:
59. Chết treo cổ không ở tư thế và trong hoàn cảnh sau
60. Chết treo cổ có dấu hiệu đáng tin cậy:
61. Cơ chế chết trong treo cổ
62. Dấu Amussat là tổn thương
63. Dây treo không tạo nên :
TỔ 8(XUÂN)
64. Giám định chết treo cổ cần chú ý nhất là:
65. Dấu hiệu quan trọng nhất phân biệt chết tự treo cổ và chết do xiết cổ là
66. Một trong những dấu hiệu có giá trị chứng minh nạn nhân chết tự treo cổ ở tư thế chân không chạm đất là:
67. Chất độc có đặc điểm nào quan trọng nhất:
68. Xác định nạn nhân ngộ độc rượu dựa trên kết quả xét nghiệm:
69. Nạn nhân nghi ngộ độc thực phẩm, mẫu xét nghiệm quan trọng nhất:
70. Bệnh phẩm thử độc chất:
71. Bệnh phẩm tử thiết làm vi thể được cố định trong:
72. Cơ quan gửi giấy trưng cầu giám định pháp Y là:
TỔ 9(TOÀN)
73. Tổn thương gây tử vong nhanh do tắc mạch ối thường thường gặp ở tạng:
74. Thuyên tắc ối quan sát dưới kính hiển vi quang học thấy:
75. Chẩn đoán nguyên nhân chết liên quan đến pháp lý:
76. Điều nào không đúng với nhiệm vụ của Bác sĩ Pháp Y:
77. Không cần thực hiện mổ tử thi Y Pháp:
78. Mổ tử thi trong giai đoạn biến đổi sớm có lợi:
79. Độ mạnh của rượu tùy thuộc vào:
80. Một trong những trường hợp sau đây không tiến hành pháp y:
81. Hoen tử thi có màu “đỏ cánh sen” chết do:
TỔ 10(LỘC)
82. Hoen tử thi có thể không thấy trường hợp nào:
83. Vết đứt có nhiều vết “đứt nhỏ, mờ nhạt” thường do
84. Tím bầm quanh mắt hai bên thường do
85. Phân biệt chấn thương hay vết thương trước chết và sau chết dựa vào
86. Phân biệt tử thi chết cháy và tử thi đã chết trước khi cháy, quan trọng nhất
87. Sự dịch chuyển hoen tử thi xảy ra khoảng thời gian
88. Hoen tử thi thứ phát hình thành trong khoảng thời gian
89. Vết hoen tử thi hoàn toàn cố định
90. Ý nghĩa quan trọng nhất của hoen tử thi
TỔ 11(NGÂN)
91. Nguyên nhân co cứng tử thi
92. Thời gian co cứng tử thi trung bình là
93. Thứ tự hình thành cứng tử thi
94. Co cứng khớp lớn xảy ra
95. Nếu phá cứng từ 4-6 giờ đầu sau chết
96. Ý nghĩa quan trọng của sự co cứng tử thi
97. Thành phần mô bị phân hủy đầu tiên
98. Đặc điểm quan trọng nhất để phân biệt thủng dạ dày do phân hủy và thủng dạ dày trước chết
99. Sự phân hủy tử thi trung bình
TỔ 12(NHUNG)
100. Màu xanh của H2S bắt đầu từ vị trí nào
101. Chất chứa trong dạ dày còn lại « hạt cơm, sợi bún, bánh phở »
102. Theo công thức Naeve, mảng màu xanh lục vùng bụng, nhãn cầu mềm, giảm nhãn áp
103. Theo công thức Naeve, màu xanh lục sẫm đen lan khắp thành bụng. Nhiều vết xanh lục trên da ở nhiều nơi khác, dịch máu trào ra mũi.
104. Theo công thức Naeve, toàn bộ bề mặt tử thi xanh đen. Mặt, cổ, thành ngực tím sẫm. Bụng chướng căng. Tóc bong, rụng.
105. Theo công thức Naeve, tử thi trương to, sẫm mầu. Móng tay bong tróc
106. Thay đổi sang “màu xanh lục” của vết tím bầm theo thời gian của tổn thương,
107. Thay đổi sang “màu vàng” của vết tím bầm theo thời gian của tổn thương,
108. Xuất huyết tụ máu thường gặp nhất
109. Ý nghĩa của vết cắt “ướm thử”

Sỏi niệu – Bệnh tiền liệt tuyến (thầy Nguyên)

Bình luận về bài viết này

CÂU HỎI SỎI NIỆU
PHẦN 1:
1. Tỷ lệ sỏi niệu ở Hoa Kỳ là:
a. 5-10%
b. 10-15%
c. 20-35%
d. 30-35%
2. Nguyên nhân làm tăng nồng độ calci nước tiểu:
a. Suy giáp
b. Gãy xương lớn và bất động lâu ngày
c. Thiếu vitamin D
d. Cả 3 câu trên đều đúng
3. Lý thuyết hình thành sỏi đang được sử dụng hiện nay là:
a. Lý thuyết tạo nhân
b. Lý thuyết ức chế tinh thể
c. Thuyết Genome SLC26A6
d. Tất cả các thuyết trên
4. Biến chứng của sỏi thận là:
a. Ứ nước thượng nguồn
b. Nhiễm khuẩn
c. Phát sinh thêm sỏi khác
d. Phá hủy thận đã sinh ra sỏi
e. Tất cả các ý trên
5. Theo Guideline của hội niệu khoa Châu Âu, cận lâm sàng nào là tiêu chuẩn chẩn đoán cơn đau cấp tính vùng hông lưng:
a. KUB
b. UIV
c. MSCT
d. MRI
6. Nguyên tắc điều trị sỏi niệu:
a. Lấy hết sỏi
b. Phục hồi lưu thông sau khi lấy sỏi
c. Giải quyết các chỗ hẹp của niệu quản bằng tạo hình
d. Phải đảm bảo tất cả các nguyên tắc trên
7. Chọn câu sai. Một số thành tựu mới trong điều trị sỏi niệu là:
a. ESWL
b. Lấy sỏi qua da
c. Lấy sỏi nội soi hông lưng
d. Mổ hở
8. Phương pháp điều trị được lựa chọn cho bệnh nhân sỏi struvite là :
a. Điều trị nhiễm trùng tiểu
b. Can thiệp bằng PCNL
c. Áp dụng cả a và b
d. Cả a và b đều sai
9. Thợ máy, đầu bếp là những nghề có tỷ lệ sỏi niệu cao hơn các ngành khác vì :
a. Độ tuổi trung bình của những người làm nghề nghiệp này cao
b. Do hầu hết công nhân là nam
c. Do sắc tộc của nhóm nghề này hầu hết là Mỹ da trắng
d. Do môi trường làm việc có nhiệt độ cao
10. Dùng nhiều vitamin D tăng nguy cơ sỏi niệu. Nguyên nhân là:
a. Tăng nồng độ phosphat
b. Tăng nồng độ canxi
c. Tăng nồng độ oxalat
d. Giảm acid uric
11. Hypocitraturia là tình trạng giảm nồng độ citrate trong nước tiểu. Các bệnh nhân mắc rối loạn này được xem là có nguy cơ mắc sỏi niệu. Các tác giả đã dựa vào thuyết nào để giải thích cho mối liên quan trên:
a. Lý thuyết tạo nhân
b. Lý thuyết ức chế tinh thể
c. Lý thuyết genome SLC26A6
d. Cả 3 lý thuyết đều không thể giải thích được
12. Abcess thận do sỏi niệu thuộc giai đoạn nào:
a. Giai đoạn chống đối
b. Giai đoạn giãn nở
c. Giai đoạn biến chứng
d. Không thuộc vào bất kỳ giai đoạn nào
13. Xét nghiệm nào giúp đánh giá mức độ ứ nước của thận:
a. MSCT, UIV, siêu âm
b. MSCT, UIV, soi bàng quang- niệu quản
c. MSCT, soi bàng quang, KUB
d. UIV, siêu âm, KUB
14. Bệnh nhân sỏi thận (T), sỏi cản quang, đường kính 3cm, cực dưới, không nhiễm trùng tiểu. Phương pháp điều trị được lựa chọn là :
a. Điều trị nội
b. ESWL
c. PCNL
d. Mổ hở
15. Bệnh nhân vào viện vì lý do đau hông lưng (P). Qua thăm khám lâm sàng, nghi ngờ sỏi niệu quản (P). Cận lâm sàng nào được chỉ định đầu tiên :
a. KUB
b. Tổng phân tích nước tiểu
c. Siêu âm
d. MSCT
PHẦN 2
1. Độ tuổi mắc Sỏi Niệu trung bình của nam giới là:
a. 30-69
b. 40-69
c. 50-79
d. 60-79
2. Chất nào sau đây không phải là chất tạo sỏi:
a. Canxi
b. Oxalat
c. Nephrocalcin
d. Cystin
3. Lý thuyết giải thích hiện tượng một số bệnh nhân khi thiếu một số chất thì bị sỏi. Đó là thuyết nào?
a. Lý thuyết tạo nhân
b. Lý thuyết ức chế tinh thể
c. Thuyết gen SLC26A6
d. Không thuyết nào giải thích được
4. Những nguyên nhân nào làm sỏi niệu bị vướng lại?
a. Hình dạng viên sỏi
b. Những chỗ hẹp trên đường tiết niệu
c. Cả a và b
d. A và b đều sai
5. Triệu chứng lâm sàng của sỏi đường niệu là:
a. Cơn đau bão thận
b. Buồn nôn, ói mửa
c. Đau nhói ở sườn lưng
d. Tất cả các triệu chứng trên
6. Chỉ định điều trị ngoại khoa sỏi niệu:
a. Điều trị nội thất bại
b. Sỏi niệu có biến chứng
c. Có bất thường của hệ niệu
d. Tất cả các chỉ định trên
7. Bệnh nhân có sỏi niệu quản đường kính 4 mm, không có ứ nước ngược dòng, mới đau lần đầu. Chỉ định điều trị của bệnh nhân là:
a. Theo dõi
b. Điều trị nội
c. Tán sỏi ngoài cơ thể
d. PCNL
8. Dấu chạm sỏi là dấu hiệu phát hiện dựa trên:
a. Thăm khám
b. Thăm dò bằng thông sắt
c. X-quang
d. Nội soi bàng quang
9. Sỏi hay bị mắc lại ở những chỗ hẹp trên đường tiết niệu. Vậy sỏi thận hay bị mắc lại ở:
a. Cổ đài thận
b. Bể thận
c. Cổ bàng quang
d. A và b
e. A và c
10. Điều trị sỏi acid uric có bao gồm biện pháp kiềm hóa nước tiểu. Lý do nào người ta áp dụng phương pháp này?
a. Sỏi acid uric dễ tan trong môi trường kiềm
b. Giảm lượng acid uric bài tiết ra nước tiểu
c. Giảm chuyển hóa purin
d. Tất cả đều đúng
11. Giảm số lượng vi khuẩn Oxalobacter fomigens làm tăng nguy cơ sỏi niệu. Nguyên nhân là:
a. Vi khuẩn làm giảm hấp thu Oxalat
b. Vi khuẩn làm acid hóa nước tiểu
c. Cả a,b đều đúng
d. Cả a,b đều sai
12. BMI cao có nhiều nguy cơ sỏi niệu hơn. Nguyên nhân do:
a. Người có BMI cao tiết ra nhiều oxalat, acid uric hơn
b. Mức độ siêu bão hòa của acid uric tăng khi BMI tăng
c. Cả a,b đều đúng
d. Cả a,b đều sai
Áp dụng cho câu 13, 14, 15: Bệnh nhân nam 40 tuổi, nghề nghiệp đầu bếp, nhập viện vì lý do đau vùng thắt lưng. Đau đột ngột sau lao động nặng, đau rất mạnh, bệnh nhân phải lăn lộn và toát mồ hôi, phải gò lưng tôm cho bớt đau, đau xuất hiện ở thắt lưng lan xuống hạ vị, vùng bẹn bìu. Kèm theo bệnh nhân có buồn nôn và ói mửa.
13. Chẩn đoán được nghĩ đến nhiều nhất là:
a. Sỏi thận
b. Sỏi niệu quản
c. Sỏi bàng quang
d. Sỏi niệu đạo
14. Để xác định bệnh nhân có nhiễm trùng tiểu kèm theo hay không, cần làm xét nghiệm:
a. Tìm bạch cầu, nitrit trong nước tiểu
b. Soi bàng quang
c. KUB
d. MSCT
15. Sau khi có đầy đủ cận lâm sàng, bệnh nhân được kết luận có sỏi niệu quản đoạn 1/3 trên, kích thước 15 mm, có kèm theo nhiễm trùng tiểu và ứ nước độ II. Phương pháp điều trị thích hợp là:
a. Nội soi ngược dòng
b. Tán sỏi ngoài cơ thể
c. Nội soi hông lưng
d. Mổ hở
CÂU HỎI TIỀN LIỆT TUYẾN
PHẦN 1
1. Kích thước tiền liệt tuyến:
a. Rộng 4cm, cao 3cm, dày 2cm
b. Cao 4cm, rộng 3cm, dày 2cm
c. Dày 4cm, rộng 3cm, cao 2cm
d. Dày 4cm, cao 3cm, rộng 2cm
2. Đỉnh của Tiền Liệt Tuyến liên tục với cơ vòng niệu đạo. Do đó khi cắt đốt nội soi vùng này, biến chứng cần phải lưu ý là:
a. Liệt dương
b. Tiểu không kiểm soát
c. Chảy máu
d. Xuất tinh ngược dòng
3. Tần suất của BPH ở nam trong độ tuổi 50 là:
a. 25%
b. 50%
c. 80%
d. 90%
4. Chọn câu sai.
a. BPH là tăng kích thước tế bào, không phải tăng số lượng tế bào
b. Tiền liệt tuyến có 3 loại tế bào
c. Nếu nốt tăng sản xuất hiện ban đầu ở vùng quanh niệu đạo thì các tế bào đệm là chủ yếu
d. Nếu nốt tăng sản xuất hiện ở vùng chuyển tiếp thì tế bào tuyến là chủ yếu
5. Thuật ngữ giải phẫu bệnh (tiếng Anh) nào sau đây phù hợp với BPH:
a. Hypertrophy
b. Hyperplasia
c. Dysplasia
d. Aplasia
6. Chọn câu đúng.
a. Men 5alpha-reductase ở màng tế bào tiền liệt tuyến.
b. Type 1 chủ yếu ở tiền liệt tuyến
c. Type 2 có liên quan đến ung thư tiền liệt tuyến hơn là BPH
d. 5alpha-reductase ảnh hưởng đến apotosis của tế bào tiền liệt tuyến
7. Không có androgen thì không có BPH. Do đó:
a. Nam lớn tuổi có androgen thấp thì không mắc BPH
b. Người bị cắt 2 tinh hoàn từ nhỏ không mắc BPH
c. Người bệnh Klinfenter không mắc BPH
d. B,c đúng
e. A,b,c đúng
8. Mức độ bế tắc của bướu phụ thuộc vào:
a. Kích thước của bướu
b. Mức độ bàng quang bị đẩy lên
c. B,c đúng
d. A,b,c đúng
9. Bướu phát triển lên trên sẽ gây bế tắc đường tiểu nhiều hơn do:
a. Thùy giữa lớn làm cổ bàng quang không mở được lúc đi tiểu
b. Lực co bóp không chuyển hết đến cổ bàng quang
c. Cả a,b đều đúng
d. Cả a,b đều sai
10. Triệu chứng bế tắc đường tiểu dưới bao gồm:
a. Phải rặn mới tiểu được, tia nước tiểu yếu, đái ngập ngừng
b. Đái gấp, đái ngập ngừng, đái không hết
c. Đái không hết, đái lại trong vòng 2h, đái ngập ngừng
d. Đái đêm nhiều lần, đái không hết, đái lại trong vòng 2h
11. Một ngày đêm bệnh nhân đi tiểu 6 lần. Trong đó có 4 lần có cảm giác đái gấp. Vậy nếu xét theo IPSS, triệu chứng đái gấp được cho mấy điểm:
a. 1
b. 2
c. 3
d. 4
e. 5
12. Đối với bệnh nhân có IPSS là 9, phương pháp điều trị được lựa chọn là:
a. Theo dõi
b. Điều trị nội
c. Can thiệp ngoại khoa
d. Cả 3 đều sai
13. Bệnh nhân có IPSS >7, chỉ có triệu chứng tiểu đêm sẽ được xử trí:
a. Giáo dục và thay đổi lối sống, sử dụng hoặc không demopressin
b. Chỉ theo dõi
c. Sử dụng muscarinic receptor anagonist
d. Sử dụng 5alpha reductoe inhibitor
Áp dụng cho câu 14,15:
Bệnh nhân nam, 75 tuổi. Một ngày đi tiểu 8 lần. Trong đó: 2 lần đái không hết. 3 lần đi đái lại dưới 2h. 1 lần đái ngập ngừng. 3 lần đái gấp. 2 lần đái tia nhỏ. 4 lần rặn mới đái được. 3 lần đái đêm.
14. Hỏi IPSS của bệnh nhân bao nhiêu điểm?
a. 7
b. 10
c. 15
d. 21
15. IPSS của bệnh nhân được xếp vào mức nào?
a. Bình thường
b. Nhẹ
c. Trung bình
d. Nặng
PHẦN 2
1. Về phương diện giải phẫu ứng dụng, McNeal phân chia tiền liệt tuyến ra làm mấy phần:
a. 3
b. 4
c. 5
d. 6
2. Các yếu tố quan trọng trong quá trình tăng sản tiền liệt tuyến là:
a. Androgen
b. Estrogen
c. Yếu tố tăng trưởng
d. Cả 3 yếu tố trên
3. Các yếu tố có liên quan đến BPH đã được chứng minh là:
a. Tôn giáo
b. Rượu và xơ gan
c. Tăng huyết áp
d. Yếu tố kinh tế xã hội
4. Hai cách phát triển của bướu tiền liệt tuyến là:
a. Phát triển sang 2 bên
b. Phát triển lên trên
c. Phát triển xuống dưới
d. A,b đúng
e. B,c đúng
5. IPSS đánh giá bao nhiêu triệu chứng đường tiểu dưới?
a. 7
b. 8
c. 9
d. 10
6. Nội dung của theo dõi (watchful waiting) bao gồm:
a. Thay đổi lối sống
b. Giáo dục bệnh nhân
c. Kiểm tra định kỳ bằng siêu âm và PSA
d. Cả 3 nội dung trên
7. Điều trị phẫu thuật cho bệnh nhân BPH khi:
a. IPSS >20
b. Nước tiểu tồn lưu trên 100 ml
c. Nhiễm trùng tiểu tái lại nhiều lần
d. Có tất cả các yếu tố trên
8. Bộ phận nào của tiền liệt tuyến tương ứng với tử cung và âm đạo ở nữ:
a. Mào niệu đạo
b. Lồi tinh
c. Túi bầu dục
d. Xoang tiền liệt tuyến
9. Rượu có thể liên quan đến BPH thông qua cơ chế:
a. Giảm testosterone
b. Tăng thanh thải testosterone
c. Tăng nồng độ estrogen
d. Tất cả đúng
10. Yếu tố nào sau đây không góp phần cho sự tăng trưởng tế bào tiền liệt tuyến:
a. KGF
b. EGF
c. IGF
d. TGF-beta
11. Giai đoạn nào sau đây bệnh nhân BPH bắt đầu có triệu chứng bế tắc đường tiểu dưới:
a. Bù trừ hiệu quả
b. Bù trừ kém hiệu quả
c. Bù trừ mất hiệu quả
d. Biến chứng
12. Đái ngập ngừng dưới ½ lần số lần đi tiểu trong 1 ngày thì được tính mấy điểm (theo thang IPSS):
a. 2
b. 3
c. 4
d. 5
13. Tiền liệt tuyến có kích thước trên siêu âm như sau: 4cmx3cmx2cm. Thể tích tiền liệt tuyến là:
a. 6 cm3
b. 12 cm3
c. 24 cm3
d. 48 cm3
14. Bệnh nhân có IPSS >7, có triệu chứng tiểu đêm và các triệu chứng bàng quang quá mẫn. Thuốc được lựa chọn để điều trị nội khoa cho bệnh nhân là:
a. Muscarinic receptor antagonist
b. 5 alpha-reductase inhibitor
c. Demopressin
d. Alpha 1- blocker
15. Bệnh nhân có nguy cơ phẫu thuật cao, thể tích tiền liệt tuyến dưới 30 ml. Phương pháp mổ được chọn lựa là:
a. TURP, TUIP
b. Open prostectomy, HoLP
c. TURP, TUNA, KTP
d. TUMT, TUNA, stent

453 câu trắc nghiệm TTHCM

Bình luận về bài viết này

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP TRẮC NGHIỆM MÔN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
Tổ 1(An)
1. Nhiệm vụ nghiên cứu môn học Tư tưởng Hồ Chí Minh KHÔNG có nội dung:
a) Cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh
b) Quá trình vận dụng, phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh của con người
c) Nội dung tư tưởng Hồ Chí Minh
d) Các giai đoạn hình thành, phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh

2. Có mấy nguyên tắc phương pháp luận khi nghiên cứu tư tưởng Hồ Chí Minh?
a) 6 nguyên tắc
b) 5 nguyên tắc
c) 4 nguyên tắc
d) 7 nguyên tắc

3. Tìm đáp án SAI trong các vấn đề sau: Khái niệm “Tư tưởng Hồ Chí Minh” mà đại hộ IX nêu lên bao gồm:
a) Nguồn gốc tư tưởng, lý luận của Tư tưởng Hồ Chí Minh
b) Bản chất cách mạng, khoa học của Tư tưởng Hồ Chí Minh
c) Kết cấu tư tưởng Hồ Chí Minh
d) Nội dung tư tưởng Hồ Chí Minh

4. Vấn đề nào mà giáo trình Tư tưởng Hồ Chí Minh CHƯA NÊU khi nói về ý nghĩa học tập môn học này đối với sinh viên?
a) Bồi dưỡng phẩm chất đạo đức cách mạng
b) Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ môi trường
c) Nâng cao năng lực tư duy lý luận và phương pháp công tác
d) Rèn luyện bản lĩnh chính trị

5. “Đảng lấy chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành động”. Câu nói trên được Đảng ta khẳng định tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ mấy?
a) Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VII
b) Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ V
c) Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI
d) Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IV

6. Bộ Chính trị quyết định tổ chức cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” trong toàn Đảng, toàn dân từ khi nào?
a) 3-2-2008
b) 3-2-2006
c) 3-2-2004
d) 3-2-2007

7. Nghiên cứu, giảng dạy, học tập môn Tư tưởng Hồ Chí Minh cần dựa trên:
a) Những quy luật cơ bản của phép biện chứng
b) Các phương pháp, quan điểm Nho giáo và chủ nghĩa Mác – Lênin
c) Thế giới quan, phương pháp luận khoa học của chủ nghĩa Mác – Lênin
d) Những phương pháp và quan điểm, truyền thống và hiện đại

8. Định nghĩa tư tưởng Hồ Chí Minh được Đảng ta đưa ra lần đầu tiên tại Đại hội lần thứ mấy?
a) Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI
b) Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX
c) Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VII
d) Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VII

9. Bộ môn Tư tưởng Hồ Chí Minh có mấy nhiệm vụ khi nghiên cứu Tư tưởng Hồ Chí Minh?
a) 6
b) 4
c) 5
d) 7

10. Tư tưởng Hồ Chí Minh có vị trí như thế nào trong hệ thống tư tưởng của Đảng cộng Sản Việt Nam?
a) Là nền tảng, kim chỉ nam cho hành động của Đảng
b) Là một bộ phận trong hệ thống tư tưởng của Đảng
c) Là bộ phận rất quan trọng trong hệ thống tư tưởng của Đảng
d) Là bộ phận quan trọng trong hệ thống tư tưởng của Đảng

11. Thông qua UNESCO, nhân loại đã ghi nhận Hồ Chí Minh vừa là một anh hùng giải phóng dân tộc Việt Nam, vừa là nhà văn hoá kiệt xuất. Cho biết khoá họp lần thứ mấy của UNESCO đã khẳng định điều đó?
a) 26
b) 20
c) 18
d) 24

12. Đặc trưng cốt lõi trong tư tưởng Hồ Chí Minh là:
a) Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội
b) Xây dựng Nhà nước của dân, do dân và vì dân
c) Cách mạng giải phóng dân tộc
d) Xây dựng Đảng Cộng sản Việt Nam trong sạch, vững mạnh

13. Đối tượng của bộ môn Tư tưởng Hồ Chí Minh là gì?
a) Qúa trình sản sinh và hiện thực hoá tư tưởng
b) Qúa trình sản sinh tư tưởng
c) Qúa trình Đảng cộng sản vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh
d) Qúa trình hiện thực hoá tư tưởng

14. Khái niệm “tư tưởng” trong “tư tưởng Hồ Chí Minh” nghĩa là:
a) Là tư tưởng của lãnh tụ
b) Một hệ thống những quan điểm, quan niệm, luận điểm được xây dựng trên một nền tảng triết học nhất quán
c) Nói về mặt tinh thần – tư tưởng
d) Ý thức tư tưởng của một cá nhân

15. Giáo trình Tư tưởng Hồ Chí Minh tiếp cận hệ thống tư tưởng Hồ Chí Minh theo phương thức:
a) Một hệ thống tri thức tổng hợp
b) Hệ thống những quan điểm về những vấn đề cơ bản của cách mạng Việt Nam
c) Hệ thống quan điểm của Hồ Chí Minh về những vấn đề của cách mạng Việt Nam
d) Một hệ thống lý luận chung nhất

16. “Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy”. Đoạn văn trên trích từ bài viết nào của Hồ Chí Minh?
a) Thư kêu gọi Tổng khởi nghĩa
b) Tuyên ngôn độc lập
c) Thư gửi đồng bào Nam bộ
d) Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến

17. Câu nói: “Cứ 10 ngày nhịn ăn một bữa, mỗi tháng nhịn ăn ba bữa. Đem gạo đó (mỗi bữa một bơ) để cứu dân nghèo” được trích trong thư Bác Hồ gửi đồng bào toàn quốc kêu gọi ra sức cứu đói vào ngày tháng năm nào?
a) 6/1/1946
b) 5/9/1945
c) 23/9/1945
d) 28/9/1945

18. Đề tài nghiên cứu của Nguyễn Ái Quốc ở lớp nghiên cứu sinh do Viện nghiên cứu các vấn đề dân tộc và thuộc địa mở vào năm 1937 là đề tài gì?
a) Cách mạng ruộng đất ở Đông Nam Á
b) Vấn đề cách mạng giải phóng dân tộc ở thuộc địa
c) Vấn đề dân tộc thuộc địa
d) Vấn đề thanh niên ở thuộc địa

19. Từ tháng 10/1934 đến hết năm 1935, Hồ Chí Minh học ở trường Quốc tế V.I.Lênin. Lúc này Bác lấy tên là gì?
a) Hồ Quang
b) Vương Đạt Nhân
c) Thầu Chín
d) Lin

20. Hồ Chí Minh thí điểm xây dựng Mặt Trận Việt Minh đầu tiên ở tỉnh nào?
a) Cao Bằng
b) Hà Nội
c) Quảng Châu
d) Thái Nguyên

21. Năm 1922, Nguyễn Ái Quốc tham dự sự kiện gì?
a) Đại hội lần thứ hai của Đảng Cộng sản Pháp
b) Tham gia thành lập Đảng Cộng sản Pháp
c) Đại hội Tua
d) Đại hội lần thứ nhất của Đảng Cộng sản Pháp

22. Thời kỳ trước năm 1911 là thời kỳ tư tưởng Hồ Chí Minh:
a) Hình thành tư tưởng yêu nước và chí hướng cứu nước
b) Hình thành cơ bản tư tưởng về cách mạng Việt Nam
c) Vượt qua thử thách, kiên trì giữ vững lập trường cách mạng
d) Tìm thấy con đường cứu nước giải phóng dân tộc

23. Hồ Chí Minh đã cải tổ Tâm tâm xã thành Hội Việt Nam cách mạng thanh niên vào năm nào?
a) 1923
b) 1924
c) 1925
d) 1926

24. Tại Pắc Bó, Hồ Chí Minh dịch ra tiếng Việt cuốn sách nào để làm tài liệu huấn luyện cán bộ?
a) Tư Bản
b) Đội du kích bí mật
c) Lịch sử Đảng Cộng sản Nga
d) Chiến tranh và hoà bình

25. “Một ngày mà Tổ quốc chưa thống nhất, đồng bào còn chịu khổ là một ngày tôi ăn không ngon, ngủ không yên”. Điều khẳng định trên đây được trích từ lời tuyên bố với quốc dân ngay sau khi Hồ Chí Minh đi Pháp về. Đó là ngày nào?
a) 14/9/1946
b) 15/10/1946
c) 23/10/1946
d) 19/12/1946

26. “Hỡi đồng bào yêu quý! Giờ quyết định cho vận mệnh dân tộc đã đến. Toàn quốc đồng bào hãy đứng dậy đem sức ta mà tự giải phóng cho ta”. Đoạn văn trích từ văn kiện nào?
a) Hiệu triệu Tổng khởi nghĩa của Tổng bộ Việt Minh
b) Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
c) Lời kêu gọi Tổng khởi nghĩa của Hồ Chí Minh
d) Quân lệnh số 1 của Uỷ ban khởi nghĩa toàn quốc

27. Trong những tiền đề lý lụận hình thành Tư tưởng Hồ Chí Minh, tiền đề nào quyết định bản chất cách mạng và khoa học của Tư tưởng Hồ Chí Minh?
a) Tư tưởng Tam dân của Tôn Trung Sơn
b) Tinh hoa văn hoá nhân loại
c) Chủ nghĩa Mác- Lê nin
d) Giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc

28. Tháng 12/1944, Hồ Chí Minh triệu tập một số cán bộ về Pắc Pó (Cao Bằng) để phổ biến chủ trương thành lập Quân giải phóng. Ai là người đã được Hồ Chí Minh chỉ định đảm nhiệm công tác này?
a) Võ Nguyên Giáp
b) Vũ Anh
c) Hoàng Văn Thái
d) Phùng Chí Kiên

29. Thân phụ Hồ Chí Minh là Nguyễn Sinh Sắc. Ông sinh năm nào?
a) 1862
b) 1860
c) 1863
d) 1864

30. Vào năm 1921, Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập tổ chức nào?
a) Hội những người Việt Nam yêu nước tại Pháp
b) Việt Nam thanh niên cách mạng đồng chí hội
c) Hội Liên hiệp thuộc địa
d) Đảng Cộng sản Pháp

31. Bản chất của chủ nghĩa tư bản “là một con đỉa có một cái vòi bám vào giai cấp vô sản ở chính quốc và một cái vòi khác bám vào giai cấp vô sản ở thuộc địa. Nếu muốn giết con vật ấy, người ta phải đồng thời cắt cả hai vòi. Nếu người ta chỉ cắt một vòi thôi thì cái vòi con lại kia vẫn tiếp tục hút máu của giai cấp vô sản, con vật vẫn tiếp tục sống và cái vòi bị cắt đứt lại sẽ mọc ra”. Câu nói đó trích từ tác phẩm nào của Nguyễn Ái Quốc?
a) Bản án chế độ thực dân Pháp
b) V.I. Lênin và các dân tộc phương Đông
c) Đường cách mệnh
d) Con Rồng tre

32. Ngày 25/1/1953, tại Hội nghị Trung ương Đảng, Hồ Chính đã gửi Bản dự thảo Cương lĩnh của Đảng Lao động Việt Nam về vấn đề ruộng đất. Đó là Hội nghi TW Đảng lần thứ mấy của khoá II?
a) Hội nghị TW4
b) Hội nghị TW6
c) Hội nghị TW3
d) Hội nghị TW5

33. “Ỷ Pháp cầu tiến bộ” là câu Bác Hồ nói về chủ trương cứu nước của ai?
a) Phan Chu Trinh
b) Phan Bội Châu
c) Phan Bội Châu
d) Bùi Viện

34. Nguyễn Ái Quốc viết tác phẩm “Lịch sử nước ta” vào năm nào?
a) Năm 1951
b) Năm 1921
c) Năm 1931
d) Năm 1941

35. Theo Hồ Chí Minh, ưu điểm lớn nhất của chủ nghĩa Mác là gì?
a) Bản chất khoa học
b) Phương pháp làm việc biện chứng
c) Chủ nghĩa nhân đạo triệt để
d) Bản chất cách mạng

36. Nguyễn Ái Quốc bị bắt ở Hồng Kông vào thời gian nào?
a) 6/1931
b) 6/1933
c) 6/1930
d) 6/1932

37. Thời kỳ trước năm 1921 -1930 là thời kỳ tư tưởng Hồ Chí Minh:
a) Hình thành tư tưởng yêu nước và chí hướng cứu nước
b) Hình thành cơ bản tư tưởng về cách mạng Việt Nam
c) Tìm thấy con đường cứu nước giải phóng dân tộc
d) Vượt qua thử thách, kiên trì giữ vững lập trường cách mạng

38. “Luận cương của Lênin làm cho tôi rất cảm động, phấn khởi, sáng tỏ, tin tưởng biết bao. Tôi vui mừng đến phát khóc lên. Ngồi một mình trong buồng mà tôi nói to lên như đang nói trước quần chúng đông đảo: Hỡi đồng bào bị đoạ đày đau khổ! Đây là cái cần thiết cho chúng ta, đây là con đường giải phóng của chúng ta”. Nguyễn Ái Quốc nói câu ấy khi đang ở đâu?
a) Quảng Châu (Trung Quốc)
b) Pari (Pháp)
c) Matxcova (Liên xô)
d) Luân Đôn (Anh)
Tổ 2(Giang)
39. Nguyễn Ái Quốc đến Trung Quốc chuẩn bị cho Hội nghị hợp nhất các tổ choc Cộng sản Việt Nam vào thời gian nào?
a) 12/1927
b) 12/1929
c) 12/1928
d) 12/1930

40. “Chiến tranh có thể còn kéo dài 5 năm, 10 năm, 20 năm hoặc lâu hơn nữa… song, nhân dân Việt Nam quyết không sợ. Không có gì quý hơn độc lập tự do. Đến nagỳ thắng lợi nhân dân ta sẽ xây dựng lại đất nước ta đàng hoàng hơn, to đẹp hơn”. Hồ Chí Minh nói câu đó ở trong văn kiện nào?
a) Lời kêu gọi ngày 17/7/1966
b) Di chúc 1969
c) Thư chúc Tết 1966
d) Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến 19/12/1946

41. Thời kỳ trước năm 1945 -1969 là thời kỳ tư tưởng Hồ Chí Minh:
a) Vượt qua thử thách, kiên trì giữ vững lập trường cách mạng
b) Tìm thấy con đường cứu nước giải phóng dân tộc
c) Tiếp tục phát triển, hoàn thiện
d) Hình thành cơ bản tư tưởng về cách mạng Việt Nam

42. Ngày 11/10/1945 Chủ tịch Hồ Chí Minh đã dự Lễ lên đường của đoàn quân tiểu trừ giặc đói diễn ra ở đâu?
a) Nhà hát lớn Hà Nội
b) Ga Hàng cỏ
c) Trường Đại học Việt Nam
d) Bắc Bộ phủ

43. Nguyễn Ái Quốc đã dịch 2 cuốn “Nhân loại tiến hoá sử” và “Cộng sản A.B.C” lúc đang ở Xiêm (Thái Lan) vào thời gian nào?
a) Năm 1927
b) Năm 1926
c) Năm 1929
d) Năm 1928

44. Hồ Chí Minh đến thăm đền Hùng lần đầu tiên vào thời gian nào?
a) 9/1954
b) 9/1950
c) 10/1954
d) 9/1945

45. Nguyễn Ái Quốc đã dịch và phổ biến bài Quốc tế ca theo thể thơ lục bát lúc đang ở đâu?
a) Trung Quốc
b) Liên xô
c) Pháp
d) Việt Nam

46. Tác phẩm “Bản án chế độ thực dân Pháp” được xuất bản lần đầu tiên ở Việt Nam năm 1946 bằng tiếng nào?
a) Tiếng Pháp
b) Tiếng Việt
c) Tiếng Anh
d) Tiếng Nga

47. Ai là người không phải là Đại biểu của Đảng Cộng sản Đông Dương tham dự Đại hội VII Quốc tế Thanh niên (25/9/1935 ở Matxcova)?
a) Lê Hồng Phong
b) Hoàng Văn Nọn
c) Nguyễn Ái Quốc
d) Nguyễn Thị Minh Khai

48. Thân mẫu Hồ Chí Minh là Hoàng Thị Loan. Bà sinh năm nào?
a) 1869
b) 1865
c) 1868
d) 1863

49. Nguyễn Tất Thành đã tham dự phong trào nào vào tháng 9/1908?
a) Phong trào biểu tình chống Pháp
b) Phong trào Duy Tân
c) Cuộc biểu tình chống thuế của nông dân tỉnh Thừa Thiên Huế
d) Phong trào cắt tóc ngắn

50. Hồ Chủ tịch thay mặt Chính phủ tặng đồng bào miền Nam danh diệu gì vào tháng 12/1946?
a) Thành đồng Tổ quốc
b) Kháng chiến anh dũng
c) Sản xuất giỏi
d) Chiến đấu giỏi

51. Nguyễn Tất Thành lần đầu tiên tiếp xúc với khẩu hiệu: “Tự do – Bình đẳng – Bác ái” vào năm nào?
a) 1905
b) 1907
c) 1908
d) 1904

52. Nguyễn Tất Thành dạy học ở trường Dục Thanh thời gian nào?
a) 9/1910-2/1911
b) 9/1908-9/1909
c) 9/1910-4/1911
d) 9/1910-5/1911

53. Hồ Chí Minh nói: “Trao cho chú toàn quyền quyết định. Trận này quan trọng phải đánh thắng! Chắc thắng mới đánh, không chắc thắng không đánh”. Trận đánh đó là chiến dịch nào?
a) Tây Bắc
b) Thượng Lào
c) Biên giới
d) Điện Biên Phủ

54. “Cương lĩnh đầu tiên của Đảng” do ai khởi thảo?
a) Châu Văn Liêm
b) Nguyễn Ái Quốc
c) Trường Chinh
d) Hồ Tùng Mậu

55. Trong các giá trị truyền thống tốt đẹp của đân tộc mà Hồ Chí Minh đã kế thừa thì yếu tố nào là tư tưởng, tình cảm cao quý và thiêng liêng nhất?
a) Cần cù chăm chỉ
b) Truyền thống nhân nghĩa
c) Chủ nghĩa yêu nước
d) Tinh thần đoàn kết

56. Bác Hồ tham gia thành lập Hội những người Việt Nam yêu nước tại Pháp năm nào?
a) Năm 1920
b) Năm 1917
c) Năm 1918
d) Năm 1919

57. Tháng 10/1929, Nguyễn Ái Quốc bị toà án Vinh (Nghệ An) xử vắng mặt và bị khép vào tội gì?
a) Tử hình
b) Tù chung thân
c) Đày vô thời hạn đi Châu Phi
d) Đày vô thời hạn đi Côn Đảo

58. 6/1925, Nguyễn Ái Quốc đã thành lập tổ chức nào?
a) Đảng Cộng sản Việt Nam
b) Tâm tâm xã
c) Hội Việt Nam cách mạng thanh niên
d) Việt Nam Quốc dân Đảng

59. Thân mẫu Hồ Chí Minh là bà Hoàng Thị Loan, bà sinh được mấy người con?
a) Bốn
b) Năm
c) Sáu
d) Ba

60. “Tất cả các dân tộc trên thế giới đều sinh ra bình đẳng, dân tộc nào cũng có quyền sống, quyền sung sướng và quyền tự do”. Hồ Chí Minh nói câu đó trong văn kiện nào?
a) Bản án chế độ thực dân Pháp
b) Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
c) Đường cách mệnh
d) Tuyên ngôn độc lập

61. Tháng 6/1924, Nguyễn Ái Quốc đã tham dự đại hội nào tại Liên Xô?
a) Quốc tế cứu đỏ
b) Quốc tế Công hội đỏ
c) Đại hội lần thứ V Quốc tế Cộng sản
d) Quốc tế nông dân

62. Vào thời gian tháng 9/1906, Nguyễn Tất Thành học tại đâu:
a) Trường Pháp – Việt Đông Ba
b) Trường Quốc học Huế
c) Trường Pháp – Việt Vinh
d) Trường làng

63. Nguyễn Ái Quốc đã thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên ở đâu?
a) Hương Cảng (Trung Quốc)
b) Thượng Hải (Trung Quốc)
c) Quảng Châu (Trung Quốc)
d) Cao Bằng (Việt Nam)

64. Nguyễn Ái Quốc viết bài “Lênin và các dân tộc thuộc địa” đăng trên báo nào?
a) Nhân đạo
b) Le Paria
c) Pravđa
d) Thanh niên

65. Trong thời gian 1928-1929, Nguyến Ái Quốc hoạt động trên địa bàn nước nào?
a) Trung Quốc
b) Pháp
c) Liên Xô
d) Thái Lan

66. Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước tại bến cảng Nhà Rồng vào thời gian nào?
a) 3/6/1911
b) 2/6/1911
c) 6/5/1911
d) 5/6/1911

67. Thời gian nào Đảng ta trở lại với tư tưởng của Hồ Chí Minh trong chính cương sách lược vắn tắt?
a) Năm 1936
b) Năm 1935
c) Năm 1941
d) Năm 1939

68. Ngày 15/11/1945, Bác Hồ đã dự lễ khai giảng của nước ta, đó là trường đại học nào?
a) ĐH Việt Nam
b) ĐHYK Hà Nội
c) ĐHBK Hà Nội
d) ĐHSP Hà Nội

69. Tư tưởng Hồ Chí Minh về con đường cách mạng Việt Nam được hình thành về cơ bản vào thời gian nào?
a) Năm 1925
b) Năm 1930
c) Năm 1920
d) Năm 1945

70. “Đưa hổ cửa trước, rước beo cửa sau” là câu Bác Hồ nói về chủ trương cứu nước của ai?
a) Nguyễn Trường Tộ
b) Nguyễn Thái Học
c) Phan Bội Châu
d) Phan Chu Trinh

71. Cơ quan ngôn luận cảu Hội Liên hiệp thuộc địa là:
a) Báo L. Humanité
b) Báo Pravđa
c) Báo Le Paria
d) Báo Thanh niên

72. “Không chúng ta thà hy sinh tấ cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ”. Lời khẳng định đanh thép này được trích trong văn bản nào của Bác?
a) Thư kêu gọi tổng khởi nghĩa
b) Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
c) Tuyên ngôn độc lập
d) Thư gửi đồng bào Nam bộ

73. Nguyễn Ái Quốc mở lớp huấn luyện chính trị tại số nhà bao nhiêu phố Văn Minh (Quảng Châu)?
a) Số 20/1
b) Số 15/1
c) Số 13/1
d) Số 22/1

74. Năm 1939, khi còn ở Trung Quốc, Nguyễn Ái Quốc đã viết nhiều bài đăng trên tờ báo công khai của Đảng Cộng sản Đông Dương xuất bản tại Hà Nội từ tháng 1/1939. Tờ báo đó là:
a) Cứu quốc
b) Nỏte Voix
c) Dân chúng
d) Cờ giải phóng

75. Cuốn sách “Trung Quốc và thanh niên Trung Quốc” xuất bản năm 1925 do ai biên soạn?
a) Hồ Tùng Mậu
b) Lê Hồng Sơn
c) Nguyễn Ái Quốc và nhóm sinh viên Trung Quốc
d) Nguyễn Ái Quốc

76. Tác phẩm “Bản án chế độ thực dân Pháp” của Bác Hồ viết được xuất bản năm nào?
a) Năm 1924
b) Năm 1927
c) Năm 1926
d) Năm 1925
Tổ 3(Huyền)
77. “Dù phải gian lao kháng chiến, nhưng với một lòng kiên quyết hy sinh, thắng lợi nhất định về dân tộc ta”. Câu trên dây được trích từ đâu?
a) Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh
b) Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Trường Chinh
c) Lời kêu gọi Nam Bộ kháng chiến của Uỷ ban kháng chiến Nam Bộ
d) Chỉ thị “kháng chiến kiến quốc” của Trung ương Đảng

78. Cuốn sách “Trung Quốc và thanh niên Trung Quốc” do Nguyễn Ái Quốc làm chủ biên lần đầu tiên được dịch ra bằng tiếng nước nào?
a) Tiếng Trung Quốc
b) Tiếng Nga
c) Tiếng Việt
d) Tiếng Anh

79. Năm 1928 khi đến Xiêm (Thái Lan) Nguyễn Ái Quốc lấy tên là gì?
a) Vương Đạt Nhân
b) Già Thu
c) Thầu Chín
d) Hồ Quang

80. Đầu tháng 6/1940, Nguyễn Ái Quốc đã cử 2 người đi Diên An học trường quân chính và Người dặn lại rằng: “cố gắng học quân sự”. Họ là ai?
a) Võ Nguyên Giáp và Phạm Văn Đồng
b) Phạm Văn Đồng và Vũ Anh
c) Hồ Tùng Mậu và Lê Hồng Sơn
d) Phùng Chí Kiên và Võ Nguyên Giáp

81. Tác phẩm “Bản án chế độ thực dân Pháp” được Nhà xuất bản Sự Thật dịch, in ra tiếng Việt vào năm nào?
a) Năm 1965
b) Năm 1950
c) Năm 1960
d) Năm 1946

82. Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc diễn văn kỷ niệm Quốc khánh đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ở đâu?
a) Hà Nội
b) Tân Trào
c) Paris
d) Hải Phòng

83. Thời gian Nguyễn Ái Quốc viết đơn gửi Tổng thống Pháp và Bộ trưởng Bộ thuộc địa trình bày nguyện vọng muốn vào học trường Thuộc địa?
a) 6/1911
b) 9/1917
c) 6/1917
d) 9/1911

84. Hồ Chí Minh lấy bí danh là Ông Ké từ khi nào?
a) 1944
b) 1946
c) 1945
d) 1943

85. Điền vào chỗ trỗng những từ còn thiếu trong câu sau: “Tư tưởng Hồ Chí Minh là sản phẩm của thời đại trường tồn, là tài sản……..của dân tộc ta”
a) Đặc biệt quan trọng
b) Nền tảng tư tưởng
c) Vô giá
d) Rất quý

86. Bài thơ: “Năm qua thắng lợi vẻ vang; Năm này tiền tuyến chắc càng thắng to; Vì độc lập, vì tự do; Đánh cho Mỹ cút, đánh cho nguỵ nhào; Tiến lên! Chiến sỹ đồng bào! Bắc Nam sum họp, xuân nào vui hơn”. Bài thơ chúc Tết này Hồ Chí Minh viết năm nào?
a) 1968
b) 1967
c) 1969
d) 1966

87. Nguyễn Ái Quốc rời nước Đức để tìm đường đến Thái Lan khi nào?
a) 6/1927
b) 6/1924
c) 6/1928
d) 6/1929

88. Ai là người đã có công lớn trong việc cứu Nguyễn Ái Quốc ra khỏi nhà tù của thực dân Anh ở Hồng Kông?
a) Bà Tống Khánh Linh
b) Luật sư Lôgiơbai (Lôdơbi)
c) Tô mát Xautôn (Phó thống đốc Hồng Kông)
d) Luật sư Nôoen Prit

89. Hồ Chí Minh viết Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến tại đâu?
a) Phủ Chủ tịch
b) Tân trào, Tuyên Quang
c) Làng Vạn Phúc, Hà Đông
d) Phố Hàng Ngang

90. Bác Hồ tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp và trở thành người Cộng sản Việt Nam đầu tiên năm nào?
a) Năm 1919
b) Năm 1922
c) Năm 1920
d) Năm 1921

91. Người thầy giáo đầu tiên của Nguyễn Tất Thành là ai?
a) Nguyễn Sinh Sắc
b) Phan Bội Châu
c) Mai Văn Miến
d) Vương Thúc Quý

92. “Điều mong muốn cuối cùng của tôi là toàn Đảng, toàn dân ta đoàn kết phấn đấu, xây dựng một nước Việt Nam hoà bình, thống nhất, độc lập, dân chủ và góp phần xứng đáng vào sự nghiệp cách mạng thế giới”. Câu nói trên của Hồ Chí Minh ở trong văn kiện nào?
a) Đạo đức cách mạng
b) Di chúc 1969
c) Lời kêu gọi ngày 17/7/1966
d) Báo cáo Chính trị tại Đại hội lần thứ hai của Đảng

93. Chủ nghĩa Mác – Lênin là cơ sở……………..của tư tưởng Hồ Chí Minh
a) Chủ quan
b) Cần thiết cho sự hình thành
c) Tất yếu
d) Thế giới quan và phương pháp luận

94. “Chúng ta chỉ đòi quyền độc lập tự do, chứ chúng ta không vì tư thù tư oán, làm cho thế gới biết rằng chúng ta là một dân tộc văn minh và văn minh hơn bọn đi giết người cướp nước”. Đây là đoạn văn trích trong bức thư nào của Hồ Chí Minh?
a) Thư gửi đồng bào Nam bộ 26/9/1945
b) Thư gửi đồng bào Nam bộ 1/6/1946
c) Thư gửi Uỷ ban nhân dân các kỳ, tỉnh, huyện và làng 10/1945.
d) Thư gửi các học sinh 9/1945

95. Thời kỳ trước năm 1930 -1945 là thời kỳ tư tưởng Hồ Chí Minh:
a) Tìm thấy con đường cứu nước giải phóng dân tộc
b) Vượt qua thử thách, kiên trì giữ vững lập trường cách mạng
c) Hình thành cơ bản tư tưởng về cách mạng Việt Nam
d) Tiếp tục phát triển, hoàn thiện

96. Nguyễn Tất Thành ở Mỹ thời gian nào?
a) 1912-1913
b) 1911-1912
c) 1913-1914
d) 1912-1914

97. Nguyễn Ái Quốc tham gia Ban Nghiên cứu thuộc địa của Đảng Cộng sản Pháp, làm Trưởng tiểu ban Đông Dương năm nào?

a) Năm 1921
b) Năm 1920
c) Năm 1922
d) Năm 1923

98. Khi trao nhiệm vụ cho một vị tướng, ngày 1/1/1954, Hồ Chí Minh nói: “Trao cho chú toàn quyền quyết định. Trận này quan trọng, phải đánh cho thắng! Chắc thắng mới đánh, không chắc thắng thì không đánh”. Vị tướng đó là ai?
a) Trần Văn Quang
b) Võ Nguyên Giáp
c) Nguyễn Chí Thanh
d) Nguyễn Sơn

99. Các bản Di chúc của Hồ Chí Minh được Bộ chính trị BCHTW Đảng Cộng sản Việt Nam (khoá VI) công bố vào thời gian nào?
a) 1991
b) 1975
c) 1989
d) 1069

100. Nguyễn Sinh Cung (Hồ Chí Minh) đến Huế lần thứ nhất vào năm nào?
a) 1893
b) 1901
c) 1895
d) 1898

101. Địa danh đầu tiên được Hồ Chí Minh đặt chân đến khi mới về nước tại Cột mốc 108 trên biên giới Việt-Trung thuộc huyện nào của tỉnh Cao Bằng?
a) Hà Quảng
b) Nguyên Bình
c) Hoà An
d) Trà Lĩnh

102. Ngày 5/1/1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã dự lễ mít tinh của hơn hai vạn đồng bào Hà Nội ủng hộ cuộc bầu cử Quốc hội. Cuộc mít tin đó diễn ra ở đâu?
a) Quảng trường Ba Đình
b) Sân ga Hàng Cỏ
c) Khu Việt Nam học xá
d) Nhà hát lớn

103. Nguyễn Ái Quốc đến Liên xô lần đầu năm nào?
a) 1922
b) 1924
c) 1923
d) 1921

104. 13/8/1945, Hồ Chí Minh, Ban thường vụ Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh đã thành lập tổ chức nào?
a) Uỷ ban khởi nghĩa toàn quốc
b) Mặt trận Việt Minh
c) Đội VIệt Nam tuyên truyền giải phóng quân
d) Quân đội nhân dân Việt Nam

105. Mùa xuân 1946, nói chuyện với linh mục Hồ Ngọc Cẩm (giáo phận Bắc Ninh), Hồ Chí Minh có nhắc đến một giáo dân yêu nước: “Tuy ông được sang Pháp học tập, lại từng làm việc cho Soái phủ Pháp mấy năm ở Sài Gòn. Thế mà ông đã gửi lên triều đình Tự Đức nhiều bản sớ tấu bàn việc chỉnh tu võ bị, canh tân đất nước. Ngày ấy, triều đình không lắng nghe ông ta. Giá như biết làm theo một số điều kiến nghị ấy thì chắc cũng đã bớt được nhiều khó khăn”. Giáo dân ấy là ai?
a) Nguyễn Xuân Ôn
b) Nguyễn Trọng Hợp
c) Nguyễn Trường Tộ
d) Bùi Viện

106. Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam có mấy thành viên tham dự:
a) 7
b) 8
c) 6
d) 10

107. Hồ Chí Minh kế thừa quan điểm nào sau đây của Phật giáo:
a) Tư tưởng vị tha, từ bi bác ái, cứu khổ cứu nạn, lối sống đạo đức
b) Tư tưởng về cuộc sống vĩnh hằng bên kia thế giới
c) Lòng nhân ái cao cả
d) Tư tưởng tiến bộ về tự do, độc lập

108. Thân phụ Nguyễn Sinh Sắc làm lễ “vào làng” cho Sinh Cung với tên mới Nguyễn Tất Thành vào thời gian nào?
a) 1901
b) 1898
c) 1895
d) 1903

109. Nguyễn Tất Thành lấy tên Nguyễn Ái Quốc vào thời gian nào?
a) Khi Bác tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp tại Đại hội Tua tháng 12 năm 1920.
b) Khi Bác lên tàu từ bến Nhà Rồng năm 1911
c) Khi Bác sang Liên Xô làm việc ở Ban Phương Đông của Quốc tế Cộng sản tháng 6/1923
d) Gởi yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Véc-xay (Pháp) ngày 18/6/1919.

110. Năm 1925, Nguyễn Ái Quốc đã dịch và phổ biến bài hát nào của Quốc tế Cộng sản theo thể thơ lục bát?
a) Quốc tế ca
b) Không có tác phẩm nào
c) Công Đoàn
d) Thanh niên quốc tế

111. Nguyễn Tất Thành làm việc trên tàu Amiran Latusơ Tơrêvin với tên là:
a) Nguyễn Ái Quốc
b) Nguyễn Tất Đạt
c) Văn Ba
d) Nguyễn Sinh Cung

112. Để tìm nhân tài cho đất nước, Hồ Chí Minh đã viết bài Tìm người tài đức, trong đó có đoạn: “E vì Chính phủ không nghe đến, không nhìn khắp, đến nỗi các bậc tài đức không thể xuất thân”. Hãy cho biết bài báo này được đăng trên tờ báo nào?
a) Báo Cứu quốc
b) Báo Sự Thật
c) Báo Thanh niên
d) Báo Phụ nữ

113. Hội nghị lần thứ mấy của Ban chấp hành trung ương Đảng cộng sản Đông Dương đánh dấu thắng lợi của tư tưởng Hồ Chí Minh?
a) Hội nghị lần thứ Tám
b) Hội nghị lần thứ Bảy
c) Hội nghị lần thứ Sáu
d) Hội nghị lần thứ Chín

114. Nguyễn Ái Quốc tìm được con đường cứu nước là con đường cách mạng vô sản được đánh dấu bằng sự kiện nào?
a) Khi tham gia Đảng xã hội Pháp
b) Khi đọc Biện chứng tự nhiên của Ph.Ăngghen
c) Khi đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin
d) Khi đọc Bộ Tư bản của C.Mác
Tổ 4(Mai)
115. Trong thời gian 1924-1927, Nguyến Ái Quốc hoạt động trên địa bàn nước nào?
a) Liên Xô
b) Thái Lan
c) Trung Quốc
d) Pháp

116. Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc tham dự sự kiện gì?
a) Đại hội lần thứ hai của Đảng Cộng sản Pháp
b) Đại hội Tua
c) Đại hội lần thứ nhất của Đảng Cộng sản Pháp
d) Tham gia thành lập Đảng Cộng sản Pháp

117. Nguyễn Ái Quốc Vào Đảng Xã hội Pháp năm nào?
a) Năm 1919
b) Năm 1917
c) Năm 1918
d) Năm 1920

118. Trong thời gian 1923-1924, Nguyến Ái Quốc hoạt động trên địa bàn nước nào?
a) Liên Xô
b) Trung Quốc
c) Anh
d) Pháp

119. Nguyễn Ái Quốc viết thư gửi Trung ương Đảng Cộng sản Pháp lưu ý cần có sự quan tâm đúng mức đến vấn đề thuộc địa vào thời gian nào?
a) 7/1920
b) 7/1930
c) 7/1918
d) 7/1923

120. Thời kỳ 1939-1940, khi hoạt động ở Trung Quốc, Nguyễn Ái Quốc mạng bí danh gì?
a) Vương
b) Thọ
c) Lý Thuỵ
d) Lin

121. Nguyễn Ái Quốc là đại biểu duy nhất của nông dân thuộc địa tại Quốc tế nông dân vào thời gian nào?
a) 10/1923
b) 10/1927
c) 10/1925
d) 10/1921

122. Nguyễn Ái Quốc dự cuộc họp Đại hội đồng của liên đoàn chống đế quốc, từ ngày 9 đến ngày 12 năm 1927 tại thành phố nào?
a) Pari
b) Matxcova
c) Brucxen
d) Beclin

123. Nguyễn Ái Quốc lấy tên mới là Hồ Chí Minh lên đường đi Trung Quốc liên lạc với các lực lượng đồng minh chống chiến tranh phát xít vào thời gian nào?
a) 5/1943
b) 8/1943
c) 5/1941
d) 8/1942

124. Nguyễn Ái Quốc viết bài “Lênin và các dân tộc thuộc địa” khi đang ở đâu?
a) Trung Quốc
b) Pháp
c) Liên Xô
d) Việt Nam

125. Nguyễn Ái Quốc tham gia tổ chức “Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức châu Á” vào năm nào?
a) Năm 1924
b) Năm 1926
c) Năm 1927
d) Năm 1925

126. “Thắng lợi tuy lớn nhưng mới là bắt đầu. Chúng ta không nên thắng mà kiêu, không nên chủ quan khinh địch. Chúng ta kiên quyết kháng chiến để tranh lại độc lập, thống nhất, dân chủ, hoà bình”. Đoạn trích trong thư khen ngợi của Hồ Chí Minh gửi cho bộ đội, và đồng bào Tây Bắc sau chiến thắng gì?
a) Chiến thắng Biên giới
b) Chiến thắng Hoà Bình
c) Chiến thắng Điện Biên Phủ
d) Chiến thắng Tây Bắc

127. 9/1924, Nguyễn Ái Quốc đã từ Liên Xô về Trung Quốc để làm gì?
a) Xem xét tình hình Đông Dương
b) Tìm đường về Việt Nam
c) Chuẩn bị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
d) Ủng hộ cách mạng Trung Quốc

128. Cụ Nguyễn Sinh Sắc, thân phụ Hồ Chí Minh có thời kỳ làm tri huyện thuộc tỉnh nào?
a) Quảng Nam
b) Quảng Ngãi
c) Bình Định
d) Phan Thiết

129. Trong số các đồng chí sau, ai là người đã được gặp Hồ Chí Minh năm 1925?
a) Phạm Văn Đồng
b) Tôn Đức Thắng
c) Hồ Tùng Mậu
d) Trần Phú

130. Mốc thời gian nào ghi dấu Nguyễn Ái Quốc trở về Tổ quốc sau ba mươi năm hoạt động ở nước ngoài?
a) 8/2/1941
b) 15/1/1941
c) 20/2/1940
d) 28/1/1941

131. Tác phẩm “Bản án chế độ thực dân Pháp” của Bác Hồ được xuất bản đầu tiên tại đâu?
a) Liên Xô
b) Trung Quốc
c) Pháp
d) Việt Nam

132. Theo Hồ Chí Minh, ai “là người đầu tiên đã đặt cơ sở cho một thời đại mới, thật sự cách mạng trong các nước thuộc địa”?
a) V.I.Lênin
b) C.Mác
c) Ph.Ăngghen
d) Xtalin

133. Núi Các Mác, suối Lênin là những ngọn núi, con suối được Hồ Chí Minh đặt tên, hiện nay thuộc huyện, tỉnh nào?
a) Bắc Sơn-Lạng Sơn
b) Sơn Dương-Tuyên Quang
c) Hà Quảng-Cao Bằng
d) Đại Từ-Thái Nguyên

134. Trong thời gian 1921-1923, Nguyến Ái Quốc hoạt động trên địa bàn nước nào?
a) Liên Xô
b) Pháp
c) Anh
d) Trung Quốc

135. Nguyễn Ái Quốc gửi bản “Yêu sách của nhân dân Việt Nam” tới Hội nghị Véc-xay vào thời gian nào?
a) 18/6/1919
b) 18/6/1918
c) 18/6/1917
d) 18/6/1920

136. Nguyễn Ái Quốc đã viết thư gửi một đồng chí ở Quốc tế Cộng sản yêu cầu được giao công việc sau một số năm ở tình trạng không hoạt động, kể từ khi bị Anh bắt giam ở Hồng Kông, bức thư đó viết lúc nào?
a) 6/1938
b) 6/1939
c) 6/1935
d) 6/1941

137. 10/1938-12/1940, tham gia giải phóng quan Trung Quốc, với phù hiệu Bát Lộ quân, Nguyễn Ái Quốc được phong quân hàm gì?
a) Thiếu tá
b) Trung sỹ
c) Trung uý
d) Thiếu tướng

138. Nguyễn Tất Thành nói: “Tôi muốn đi ra ngoài xem nước Pháp và các nước khác làm như thế nào, tôi sẽ trở về giúp đồng bào chúng ta”. Câu nói đó vào thời gian nào?
a) 7/1910
b) 6/1911
c) 6/1912
d) 6/1909

139. Khi bị bắt ở Hồng Kông, Nguyễn Ái Quốc mang thẻ căn cước có tên là gì?
a) Hồ Quang
b) Lý Thuỵ
c) Tống Văn Sơ
d) Thầu Chín

140. Các bài giảng của Nguyễn Ái Quốc tại các lớp huấn luyện cán bộ được Bộ tuyên truyền của Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức tập hợp lại và xuất bản thành tác phẩm gì?
a) V.I. Lênin và phương Đông
b) Bản án chế độ thực dân Pháp
c) Con Rồng tre
d) Đường cách mệnh

141. Bác Hồ nói: “Ngày xưa các vua Hùng đã có công dựng nước, ngày nay Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước”. Bác Hồ nói câu trên ở đâu?
a) Cổ Loa
b) Tân Trào
c) Hà Nội
d) Đền Hùng

142. Nguyễn Ái Quốc đã trích dẫn luận điểm nổi tiếng của V.I. Lênin “Không có lý luận cách mệnh thì không có cách mệnh vận động… chỉ có theo lý luận cách mệnh tiền phong, Đảng cách mệnh mới làm nổi trách nhiệm cách mệnh tiền phong”. Câu nói được ghi ở trang đầu tiên của cuốn sách nào?
a) V.I. Lênin và các dân tộc thuộc địa
b) Bản án chế độ thực dân Pháp
c) Nhật ký trong tù
d) Đường cách mệnh

143. Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên là:
a) Báo Nhân đạo
b) Báo Người cùng khổ
c) Báo Thanh niên
d) Không có

144. Mang tên Lý Thuỵ, Nguyễn Ái Quốc đã tham gia lãnh đạo tổ chức quốc tế nào?
a) Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức
b) Tân Việt cách mạng Đảng
c) Hội liên hiệp thuộc địa
d) Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên

145. “Đất nước đẹp vô cùng. Nhưng Bác phải ra đi
Cho tôi làm sóng dưới con tàu đưa tiễn Bác!”. Câu thơ trên của tác giả nào?
a) Chế Lam Viên
b) Huy Cận
c) Tố Hữu
d) Nguyễn Đình Thi

146. Nguyễn Ái Quốc với bí danh Vương Đạt Nhân đã phát biểu tại Đại hội II của Quốc dân Đảng Trung Quốc lúc nào?
a) 14/1/1926
b) 14/1/1924
c) 14/1/1928
d) 14/1/1942

147. Nhân dịp tết Trung Thu, Chủ tịch Hồ Chí Minh gửi thư cho thiếu niên nhi đồng, mở đầu bức thư Người viết: “Trung thu trăng sáng như gương; Bác Hồ ngắm cảnh, nhớ thương nhi đồng; .. Gửi cho các cháu, tỏ lòng nhớ nhung”. Đó là tết Trung Thu năm nào?
a) 1952
b) 1951
c) 1949
d) 1950

148. Thời gian bị giam giữ trong các nhà tù ở Quảng Tây (TQ), Hồ Chí Minh đã viết tập thơ Nhật ký trong tù. Tập thơ đó có bao nhiêu bài?
a) 134
b) 130
c) 124
d) 140

149. Theo Hồ Chí Minh, ưu điểm lớn nhất của học thuyết Khổng Tử là gì?
a) Quản lý xã hội bằng đạo đức
b) Quan điểm về Nhân, Nghĩa, Lễ, Trí, Tín
c) Tinh thần hiếu học
d) Sự tu dưỡng đạo đức cá nhân

150. Nguyễn Tất Thành lấy tên là Nguyễn Ái Quốc khi đang ở đâu?
a) Anh
b) Mỹ
c) Pháp
d) Trung Quốc

151. Năm 1939, sau 2 lần không bắt được liên lạc với Đảng Cộng sản Đông Dương, ở Trung Quốc Nguyễn Ái Quốc đã làm gì để hy vọng chắp nối được liên lạc?
a) Viết bài đăng báo
b) Dùng điện đài liên lạc
c) Gửi thư cho các đồng chí có trách nhiệm
d) Gởi thư

152. “Chỉ có tầng lớp sinh viên là có thể nghe thấy những hồi âm của phong trào cách mạng ở phương Tây. Chỉ có họ mới có thể nhìn they, suy ngẫm, so sánh và hiểu vấn đề. Vì vậy, họ là những người đầu tiên tham gia tranh đấu”. Nguyễn Ái Quốc viết điều đó trong tác phẩm nào?
a) Trung Quốc và thanh niên Trung Quốc
b) V.I.Lênin và Phương Đông
c) Đường cách mệnh
d) Bản án chế độ thực dân Pháp
Tổ 5(Phúc)
153. 22/12/1944, theo chỉ thị của bác tổ chức nào đã được thành lập?
a) Mặt trận Việt Minh
b) Quân đội nhân dân Việt Nam
c) Đội VIệt Nam tuyên truyền giải phóng quân
d) Mặt trận Liên Việt

154. Ai là người đi đầu trong việc quyên góp ủng hộ Chính phủ trong “Tuần lễ vàng” đã được Hồ Chí Minh tặng thưởng huy chương vàng?
a) Nguyễn Sơn Hà
b) Trịnh Văn Bô
c) Bạch Thị Bưởi
d) Vương Thị Lai

155. Ngay khi tới Quảng Châu (1924), Nguyễn Ái Quốc đã tiếp xúc với tổ chức cách mạng nào đầu tiên?
a) Hội Việt Nam cách mạng thanh niên
b) Việt Quốc
c) Việt Cách
d) Tâm tâm xã

156. “Dân tộc ta, nhân dân ta, non sông đất nước ta đã sinh ra Hồ Chủ Tịch, người anh hùng dân tộc vĩ đại, và chính Người đã làm rạng rỡ dân tộc ta, nhân dân ta và non sông đất nước ta”. Nhận định trên ở văn kiện nào?
a) Điếu văn của BCHTW Đảng Lao động Việt Nam ngày 9/9/1969
b) Lời kêu gọi của BCHTW Đảng Lao động Việt nam ngày 3/9/1969
c) Xã luận báo Nhân dân 9/9/1969
d) Bản thông cáo đặc biệt ngày 4/9/1969

157. Bác Hồ viết: “Nay chúng ta đã giành được quyền độc lập, một trong những công việc phải thực hiện cấp tốc trong lúc này là nâng cao dân trí… Phụ nữ lại càng cần phải học, đã lâu chị em bị kìm hãm, đây là lúc chị em phải cố gắng để kịp nam giới”. Đoạn văn trên trích từ văn bản nào của Hồ Chí Minh?
a) Chống nạn thất học
b) Sắc lệnh thiết lập Hội đồng cố vấn học chính
c) Đời sống mới
d) Sắc lệnh thành lập Nha bình dân học vụ

158. Tháng 5/1922, Nguyễn Ái Quốc viết tác phẩm nào nhân dịp vua Khải Định sang Pháp?
a) Chế độ khai hóa giết người
b) Vở kịch Con Rồng tre
c) Bản án chế độ thực dan Pháp
d) Đông Dương

159. Ngày 27/5/1946, Hội đồng Chính phủ đã quyết định chọn ai thay Hồ Chí Minh giữ chức vụ Chủ tịch nước trong thời gian Người đi vắng?
a) Phan Anh
b) Võ Nguyên Giáp
c) Phạm Văn Đồng
d) Huỳnh Thúc Kháng

160. Ngày 1/5/1930, Nguyễn Ái Quốc hoạt động ở đâu?
a) Xiêm
b) Trung Quốc
c) Liên xô
d) Xingapo

161. Hồ Chí Minh bị chính quyền Quốc dân đảng Trung Hoa bắt và giam giữ trong thời gian nào?
a) 8/1942-1/1943
b) 8/1942-8/1944
c) 8/1942-6/1943
d) 8/1942-9/1943

162. Nguyễn Ái Quốc bị thực Anh giam giữ ở Hồng Kông trong thời gian nào?
a) 6/1931-1/1932
b) 6/1931-1/1933
c) 6/1931-1/1934
d) 6/1931-1/1935

163. Quá trình hình thành phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh trải qua mấy thời kỳ?
a) Ba
b) Năm
c) Sáu
d) Bốn

164. Ngày 13/8/1945, một cuộc hội nghị được triệu tập theo đề nghị của Hồ Chí Minh, Hội nghị đã nhận định “Cơ hội rất tốt cho ta giành chính quyền đã tới”. Đó là hội nghị nào?
a) Đại hội quốc dân Việt Nam
b) Hội nghị thành lập Khu giải phóng Việt Bắc
c) Hội nghị toàn quốc của Đảng
d) Hội nghị quân sự Bắc kỳ

165. Ngày 6/1/1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh tham gia bỏ phiếu bầu Đại biểu Quốc hội khoá I tại địa điểm bỏ phiếu nào?
a) Phố Hàng Trống
b) Phố Hàng Gai
c) Phố Lò Đúc
d) Phố Hàng Vôi

166. Cuốn sách “Trung Quốc và thanh niên Trung Quốc” do Nguyễn Ái Quốc làm chủ biên lần đầu tiên được viết bằng tiếng gì?
a) Tiếng Trung Quốc
b) Tiếng Anh
c) Tiếng Pháp
d) Tiếng Nga

167. Tháng 7/1925, Nguyễn Ái Quốc lấy tên là gì?
a) Hồ Quang
b) Lý Thụy
c) Giá Thu
d) Thầu Chín

168. Cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh bao gồm:
a) Cơ sở khách quan và những tiền đề tư tưởng lý luận
b) Cở sở khách quan và nhân tố chủ quan
c) Giá trị truyền thống và tinh hoa nhân loại kết hợp với khả năng tư duy sáng tạo của Hồ Chí Minh
d) Bối cảnh trong nước và thế giới

169. Hội nghị BCHTWĐ lần thứ 8, họp tháng 5/1941 do Nguyễn Ái Quốc chủ toạ có mặt những ai?
a) Hồ Tùng Mậu, Nguyễn Lương Bằng
b) Trường Chinh, Hoàng Văn Thụ
c) Lê Hồng Phong, Lê Hồng Sơn
d) Nguyễn Văn Cừ, Phan Đăng Lưu

170. Về đến Cao Bằng, Nguyễn Ái Quốc đã dùng bí danh gì để hoạt động cách mạng?
a) Vương Đạt Nhân
b) Lý Thuỵ
c) Thầu Chín
d) Già Thu

171. Nguyễn Tất Thành học tại trường Quốc Học Huế năm học nào?
a) Năm học 1906-1907
b) Năm học 1911-1912
c) Năm học 1907-1908
d) Năm học 1905-1906

172. Nguyễn Ái Quốc tham gia tổ chức “Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức châu Á” khi đang ở đâu?
a) Quảng Châu (Trung Quốc)
b) U Đôn (Thái Lan)
c) Pari (Pháp)
d) Cao Bằng (Việt Nam)

173. Cuối tháng 71945, tại lán Nà Lừa, Hồ Chí Minh đã chỉ thị: “Lúc này thời cơ thuận lợi đã tới, dù hy sinh tới đâu, dù phải đốt cháy cả dãy Trường Sơn cũng phải cương quyết giành cho được độc lập”. Ai đã được Bác trực tiếp truyền đạt chỉ thị này?
a) Hoàng Quốc Việt
b) Phạm Văn Đồng
c) Đặng Văn Cáp
d) Võ Nguyên Giáp

174. Hồ Chí Minh được tuyển chọn vào lớp nghiên cứu sinh do Viện nghiên cứu các vấn đề dân tộc và thuộc địa mở vào thời gian nào?
a) 1/1/1937-31/12/1937
b) 6/6/1931-31/12/1938
c) 1/15/1937-31/12/1938
d) 6/6/1931-31/12/1936

175. “Tôi, Hồ Chí Minh, suốt cuộc đời đã cùng đồng bào chiến đấu cho độc lập của Tổ Quốc. Tôi thà chết chứ không bao giờ bán nước” là câu nói của Hồ Chí Minh về Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946 trong cuộc mít tin của nhân dân Thủ Đô tại đâu?
a) Bắc Bộ phủ
b) Nhà Hát lớn
c) Quảng trường Hà Nội
d) Tân Trào, Tuyên Quang

176. Lễ truy điệu Hồ Chủ Tịch được tổ chức với những nghi thức trọng thể nhất tai Quảng trường Ba Đình, Hà Nội vào thời gian nào?
a) 8/9/1969
b) 7/9/1969
c) 6/9/1969
d) 9/9/1969

177. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đưa ra mấy luận điểm về cách mạng giải phóng dân tộc?
a) 4
b) 5
c) 7
d) 6

178. Theo Hồ Chí Minh, cách mạng giải phóng dân tộc muốn đi đến thắng lợi phải đi theo con đường nào?
a) Cách mạng tư sản
b) Cách mạng vô sản
c) Cách mạng xã hội chủ nghĩa
d) Cách mạng quốc tế

179. Chọn phương án trả lời đúng với tư tưởng Hồ Chí Minh?
a) Thắng lợi của cách mạng vô sản ở thuộc địa phải phụ thuộc vào thắng lợi của cách mạng vô sản ở chính quốc
b) Cách mạng giải phóng dân tộc ở thuộc địa không cần sự giúp đỡ của các nước trên thế giới
c) Cách mạng giải phóng dân tộc giành thắng lợi đồng thời với thắng lợi cách mạng vô sản ở chính quốc
d) Cách mạng giải phóng dân tộc ở thuộc địa có khả năng giành thắng lợi trước cách mạng vô sản ở chính quốc

180. Xác định đúng quan điểm của Hồ Chí Minh:
a) Giải phóng giai cấp là tiền đề để giải phóng dân tộc
b) Gỉai phóng con người là tiền đề để giải phóng dân tộc
c) Giải phóng dân tộc là tiền đề giải phóng giai cấp
d) Giải phóng xã hội là tiền đề giải phóng giai cấp

181. Chủ nghĩa dân tộc mà Hồ Chí Minh coi là động lực lớn của đất nước là chủ nghĩa dân tộc gì?
a) Chủ nghĩa dân tộc nhược tiểu
b) Chủ nghĩa dân tộc chân chính
c) Chủ nghĩa dân tộc nước lớn
d) Chủ nghĩa quốc gia

182. Theo Hồ Chí Minh, vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân trong cách mạng Việt Nam do yếu tố nào quy định?
a) Do vai trò của giai cấp công nhân trong sản xuất
b) Do số lượng giai cấp công nhân
c) Do đặc tính của giai cấp công nhân
d) Do ý muốn của Đảng Cộng sản

183. Hồ Chí Minh viết: “… mở ra con đường giải phóng cho các dân tộc và cả loài người, mở đầu một thời đại mới trong lịch sử”. Hãy điền vào chỗ trống để hoàn thiện câu trên?
a) Cách mạng Tư sản Pháp
b) Cách mạng Tháng Tám
c) Cách mạng Tân Hợi
d) Cách mạng Tháng Mười

184. Thực chất của vấn đề dân tộc thuộc địa trong tư tưởng Hồ Chí Minh là gì?
a) Đòi quyền bình đẳng giữa các dân tộc
b) Đòi quyền tự do dân chủ cho nhân dân
c) Đòi quyền tự trị dân tộc dưới sự bảo hộ của ngoại bang.
d) Đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân giải phóng dân tộc, lựa chọn con đường phát triển dân tộc

185. “Trong lúc này, quyền lợi của dân tộc là cao hơn hết thảy. Đó là khẳng định của Hội Nghị Trung ương nào?
a) HNTW6 (11/1939)
b) HNTW7 (11/1940)
c) HNTW8 (5/1941)
d) HNTQ của Đảng (8/1945)

186. “Sự giải phóng giai cấp công nhân phải là sự nghiệp của bản thân giai cấp công nhân”. Câu nói trên của ai?
a) V.I. Lênin
b) Hồ Chí Minh
c) C.Mác
d) Ph.Ăngghen

187. Theo Hồ Chí Minh, lực lượng giải phóng dân tộc gồm những ai?
a) Công nhân, nông dân, trí thức
b) Toàn dân tộc
c) Các giai cấp và tầng lớp tiến bộ
d) Công nhân, nông dân

188. Chọn phương án đúng trả lời cho câu hỏi sau: Cách mạng bạo lực là đấu tranh gì?
a) Kết hợp đấu tranh vũ trang và đấu tranh chính trị
b) Đấu tranh ngoại giao
c) Đấu tranh chính trị
d) Đấu tranh vũ trang

189. “Chúng ta làm cách mệnh thì cũng phải liên lạc tất cả những đảng cách mệnh trong thế giới để chống lại tư bản và đế quốc chủ nghĩa”. Câu nói đó được Nguyễn Ái Quốc viết trong tác phẩm nào?
a) Bản án chế độ thực dân Pháp
b) Đường cách mệnh
c) Trung quốc và thanh niên Trung Quốc
d) V.I.Lênin và các dân tộc thuộc địa

190. “Công nông là gốc cách mệnh, còn học trò, nhà buôn nhỏ, địa chủ nhỏ, … là bầu bạn cách mệnh của công nông”. Nguyễn Ái Quốc viết câu đó trong tác phẩm nào?
a) V.I.Lênin và Phương Đông
b) Đường cách mệnh
c) Bản án chế độ thực dân Pháp
d) Nông dân Trung Quốc
Tổ 6(Sử)
191. “Bạo lực cách mạng là bạo lực của quần chúng”. Câu nói trên của ai?
a) Hồ Chí Minh
b) C.Mác
c) Ph.Ăngghen
d) V.I. Lênin

192. Vấn đề cơ bản của cách mạng thuộc địa là:
a) Cải thiện dân sinh
b) Ruộng đất cho nông dân
c) Độc lập dân tộc
d) Là vấn đề dân chủ xã hội

193. Câu: “… Chủ trương làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản”, được trích từ bài viết nào của Hồ Chí Minh?
a) Chương trình tóm tắt của Đảng
b) Đường cách mệnh
c) Chính cương vắn tắt của Đảng
d) Sách lược vắn tắt của Đảng

194. Câu “Cách mệnh là phá cái cũ đổi ra cái mới, cái xấu đổi ra cái tốt”, trích từ tác phẩm nào của Hồ Chí Minh?
a) Đường cách mệnh
b) Bản án chế độ thực dân Pháp
c) V.I.Lênin và các dân tộc thuộc địa
d) Trung quốc và thanh niên Trung Quốc

195. Chọn phương án đúng trả lời cho câu hỏi sau: Cách mạng giải phóng dân tộc có khả năng chủ động giành thắng lợi trước cách mạng vô sản ở chính quốc. Vì sao?
a) Lực lượng cách mạng ở thuộc địa đông và mạnh hơn lực lượng cách mạng ở chính quốc
b) Nọc độc và sức sống của con rắn độc tư bản chủ nghĩa tập trung ở các nước thuộc địa hơn ở các nước chính quốc
c) Kẻ thù ở thuộc địa yếu hơn kẻ thù của giai cấp vô sản ở chính quốc
d) Các nước thuộc địa được sự giúp đỡ của các nước tiến bộ

196. “Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng”. Câu nói trên của ai?
a) C.Mác
b) V.I. Lênin
c) Ph.Ăngghen
d) Hồ Chí Minh

197. “Công cuộc giải phóng nhân dân thuộc địa chỉ có thể thực hiện được bằng sự nỗ lực tự giải phóng”. Câu nói trên của ai?
a) V.I. Lênin
b) C.Mác
c) Hồ Chí Minh
d) Ph.Ăngghen

198. “Tất cả mọi người đều sinh ra có quyền bình đẳng. Tạo hoá cho họ những quyền không ai có thể xâm phạm được; trong những quyền ấy, có quyền được sống, quyền tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc”. Đoạn văn trên trong Tuyên ngôn độc lập của Bác đã kế thừa từ bản tuyên ngôn độc lập của nước nào?
a) Liên Xô
b) Mỹ
c) Pháp
d) Anh

199. Theo Hồ Chí Minh, mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội thuộc địa phương Đông là gì?
a) Mâu thuẫn giữa giai cấp nông dân với địa chủ phong kiến
b) Mâu thuẫn giữa dân tộc bị áp bức với chủ nghĩa thực dân
c) Mâu thuẫn giữa công nhân, nông dân, trí thức với địa chủ phong kiến
d) Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân với giai cấp tư sản dân tộc

200. Theo quan điểm Hồ Chí Minh, yêu cầu bức thiết của nông dân các nước thuộc địa là:
a) Độc lập dân tộc
b) Đánh đổ tư sản
c) Đánh đổ phong kiến
d) Cách mạng ruộng đất

201. V.I.Lênin bàn nhiều về cuộc đấu tranh chống:
a) Chủ nghĩa đế quốc
b) Chủ nghĩa tư bản
c) Chủ nghĩa thực dân
d) Chủ nghĩa bá quyền

202. “Người ta sinh ra tự do và bình đẳng về quyền lợi; và phải luôn luôn được tự do và bình đẳng về quyền lợi”. Đoạn văn trên trong Tuyên ngôn độc lập của Bác đã kế thừa từ bản tuyên ngôn độc lập của nước nào?
a) Pháp
b) Mỹ
c) Liên Xô
d) Anh

203. Cách mạng giải phóng dân tộc trong thời đại mới muốn giành được thắng lợi phải do:
a) Phải do Đảng Cộng sản lãnh đạo
b) Phải do một cá nhân xuất chúng lãnh đạo
c) Giai cấp tư sản lãnh đạo
d) Do tầng lớp trí thức lãnh đạo

204. Theo quan điểm Hồ Chí Minh, tính chất và nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là:
a) Đánh đổ tư sản
b) Đánh đổ phong kiến
c) Cách mạng ruộng đất
d) Giải phóng dân tộc

205. Hồ Chí Minh khẳng định “độc lập, tự do là quyền thiêng liêng bất khả xâm phạm của tất cả các dân tộc” vào khoảng thời gian nào?
a) Trong Cách mạng Tháng Tám 1945
b) Trong Kháng chiến chống Pháp
c) Trong Kháng chiến chống Mỹ
d) Khi đi tìm đường cứu nước

206. Hồ Chí Minh đứng trên quan điểm nào để giải quyết vấn đề dân tộc?
a) Quan điểm giai cấp công nhân
b) Quan điểm đại dân tộc
c) Quan điểm chủng tộc
d) Quan điểm quốc gia dân tộc

207. Đối tượng của cách mạng thuộc địa là:
a) Bọn phản động, tay sai ôm chân đế quốc
b) Địa chủ phong kiến
c) Chủ nghĩa thực dân và bọn tay sai phản động
d) Giai cấp tư sản bản địa

208. Hồ Chí Minh cho rằng các cuộc cách mạng nào là không triệt để?
a) Cách mạng Mỹ (1776), Pháp (1789)
b) Cách mạng Tháng Mười Nga (1917)
c) Cách mạng Tan Hợi (1911)
d) Tất cả các cuộc cách mạng trên thế giới

209. Theo quan điểm Hồ Chí Minh, mục tiêu của cách mạng giải phóng dân tộc là:
a) Đánh đổ phong kiến
b) Đánh đổ tư sản
c) Giải phóng dân tộc
d) Đánh đổ ách thống trị của chủ nghĩa thực dân, giành độc lập dân tộc, thiết lập chính quyền của nhân dân

210. Điền vào phần còn thiếu từ thích hợp theo quan điểm Hồ Chí Minh: “Học trò, nhà buôn nhỏ, điền chủ nhỏ là ….. cách mạng của công nông”
a) Gốc
b) Đồng minh
c) Người bạn thân thiết
d) Bầu bạn

211. Hồ Chí Minh bàn nhiều về cuộc đấu tranh chống:
a) Chủ nghĩa tư bản
b) Chủ nghĩa đế quốc
c) Chủ nghĩa thực dân
d) Chủ nghĩa bá quyền

212. “…dân tộc cách mệnh thì chưa phân giai cấp, nghĩa là sĩ, nông, công, thương đều thống nhất chống lại cường quyền”. Câu nói của Bác có nghĩa là:
a) Khẳng định lực lượng cách mạng bao gồm toàn dân tộc
b) Giai cấp, tầng lớp nào cũng có thể lãnh đạo cách mạng
c) Sĩ, nông, công, thương là lực lượng chủ chốt của cách mạng
d) Tất cả các tầng lớp, giai cấp trong xã hội đều bị áp bức, bóc lột nặng nề

213. Điền vào phần còn thiếu từ thích hợp theo quan điểm Hồ Chí Minh: “Tiểu tư sản, tư sản dân tộc và một bộ phận địa chủ là……của cách mạng”
a) Đồng minh
b) Gốc
c) Bầu bạn
d) Người bạn thân thiết

214. “Chúng ta tranh được tự do, độc lập rồi mà dân cứ chết đói, chết rét, thì tự do, độc lập cũng không làm gì. Dân chỉ biết rõ giá trị của tự do, của độc lập khi mà dân được ăn no, mặc đủ”. Hồ Chí Minh nói luận điểm này vào năm nào?
a) 1947
b) 1948
c) 1946
d) 1945

215. Xác định đúng với quan điểm của Hồ Chí Minh:
a) Đánh cùng giết tận
b) Đánh giặc phải đánh trận nào đáng trận ấy
c) Đánh giặc là phải tiêu diệt hết sinh lực địch
d) Đánh giặc không phải tiêu diệt hết sinh lực địch mà đánh bại ý chí xâm lược của chúng

216. Tìm điểm TRÁI với quan điểm Hồ Chí Minh về mối quan hệ giữa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp:
a) Giữ vững độc lập dân tộc mình đồng thời tôn trọng độc lập dân tộc khác
b) Giải phóng dân tộc là vấn đề trên hết, trước hết; độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội
c) Vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp có quan hệ chặt chẽ với nhau
d) Giải phóng giai cấp là tiền đề của giải phóng dân tộc

217. “Còn non, còn nước, còn người
Thắng giặc Mỹ, ta sẽ xây dựng hơn mười ngày nay!”. Câu trên được viết trong tác phẩm nào của Bác?
a) Bài nói chuyện tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội, tháng 10-1964
b) Bài nói tại Đại hội Văn nghệ toàn quốc lần thứ III, Tháng 12-1962
c) Thơ chúc tết năm 1964
d) Di chúc năm 1969

218. Theo quan điểm của Hồ Chí Minh thì công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa là:
a) Nhiệm vụ hàng đầu của cả thời kỳ quá độ lên CNXH
b) Nhiệm vụ trọng tâm của cả thời kỳ quá độ lên CNXH
c) Vấn đề then chốt của cả thời kỳ quá độ lên CNXH
d) Vấn đề có ý nghĩa chiến lược của cả thời kỳ quá độ lên CNXH

219. Theo Hồ Chí Minh, học chủ nghĩa Mác-Lênin nghĩa là gì?
a) Học thuộc các luận điểm lý luận
b) Để sống với nhau có tình, có nghĩa
c) Để hiểu được quy luật xã hội
d) Để chứng tỏ trình độ lý luận

220. Theo Hồ Chí Minh, chủ nghĩa cộng sản thích ứng ở đâu dễ hơn?
a) Ở các nước châu Âu
b) Ở các nước châu Mỹ
c) Ở các nước châu Á, phương Đông
d) Ở các nước tư bản phát triển

221. Trong quan niệm của chủ tịch Hồ Chí Minh, chủ nghĩa xã hội có mấy mục tiêu cơ bản?
a) Hai mục tiêu
b) Năm mục tiêu
c) Bốn mục tiêu
d) Ba mục tiêu

222. Theo Hồ Chí Minh, tại sao cần thực hiện chế độ làm khoán dưới chủ nghĩa xã hội?
a) Kết hợp được lợi ích của người lao động, lợi ích của tập thể và lợi ích của Nhà nước
b) Khuyến khích người lao động hăng say và sáng tạo trong công việc
c) Có lợi cho Nhà nước
d) Khuyến khích được lợi ích của người lao động

223. Theo Hồ Chí Minh, đặc trưng kinh tế nổi bật nhất của chủ nghĩa xã hội là gì?
a) Khoa học-kỹ thuật phát triển
b) Nền sản xuất hiện đại
c) Sở hữu xã hội về tư liệu sản xuất chủ yếu
d) Cơ cấu công-nông nghiệp hợp lý

224. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, đặc trưng nổi bật nhất về chính trị của CNXH là gì?
a) Nhà nước được xây dựng và hoạt động theo pháp luật
b) Phân phối theo kế quả lao động
c) Mọi người được hưởng các quyền tự do dân chủ
d) Hệ thống chính trị tinh gọn

225. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, nguyên tắc phân phối chủ yếu trong CNXH là gì?
a) Phân phối bình quân cho tất cả mọi người
b) Làm theo năng lực, hưởng theo nhu cầu
c) Phân phối theo phúc lợi xã hội
d) Làm theo năng lực, hưởng theo lao động

226. “Công nghiệp và nông nghiệp là….của nền kinh tế nước nhà”. Điền vào dấu “…” để hoàn thiện câu nói của Hồ Chí Minh.
a) Hai ngành chủ chốt
b) Hai lĩnh vực quan trọng
c) Hai ngành mũi nhọn
d) Hai chân

227. Trong xây dựng CNXH, Hồ Chí Minh chủ trương đối xử với giai cấp tư sản dân tộc như thế nào?
a) Xóa bỏ quyền sở hữu về tư liệu sản xuất của họ
b) Không xoá bỏ quyền sở hữu về tư liệu sản xuất của họ
c) Đánh đổ hộ với tư cách là giai cấp bóc lột
d) Coi họ là đối tượng nguy hiểm

228. Chọn cụm từ đúng với tư tưởng Hồ Chí Minh điền vào chỗ trống: “…..ta giàu thì nước ta giàu, … ta thịnh thì nước ta thịnh”?
a) Thương nhân – Thương nghiệp
b) Công nhân – Công nghiệp
c) Nông nghiệp – Công nghiệp
d) Nông dân – Nông nghiệp
Tổ 7(Tiền)
229. Theo Hồ Chí Minh thì mâu thuẫn cơ bản của thời kỳ quá độ ở nước ta là:
a) Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất tiên tiến với quan hệ sản xuất TBCN
b) Mâu thuẫn giữa mục tiêu đặt ra và trình độ còn thấp kém của người dân
c) Mâu thuẫn giữa nhu cầu phát triển cao của đất nước theo xu hướng tiến bộ và thực trạng kinh tế-xã hội quá thấp kém
d) Mâu thuẫn giữa định phướng phát triển và thực tế hành động

230. Người đầu tiên chủ trương phát triển cơ cấu kinh tế nhiều thành phần trong suốt thời kỳ quá độ lên CNXH ở nước ta là ai?
a) Lê Duẩn
b) Trần Phú
c) Hồ Chí Minh
d) Tôn Đức Thắng

231. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, CNXH có mấy đặc trưng?
a) 3
b) 4
c) 5
d) 6

232. Theo quan điểm của Hồ Chí Minh, nội dung quan trọng nhất trong việc xây dựng CNXH ở nước ta trên lĩnh vực chính trị ở nước ta là:
a) Củng cố va mở rộng Mặt trần dân tộc thống nhất
b) Hoàn thiện hệ thống pháp luật
c) Củng cố vai trò quản lý của Nhà nước
d) Giữ gìn và phát huy vai trò lãnh đạo của Đảng

233. Theo Hồ Chí Minh, muốn xây dựng CNXH trước hết cần phải có cái gì?
a) Kinh tế phát triển
b) Hệ thống chính trị ổn định
c) Khoa học-kỹ thuật tiên tiến
d) Những con người xã hội chủ nghĩa

234. Điều mong muốn cuối cùng của Hồ Chí Minh được nêu trong Di chúc là gì?
a) Làm cho con người phát triển toàn diện
b) Xây dựng một nước Việt Nam hoà bình, thống nhất, độc lập, dân chủ, giàu mạnh và góp phần xứng đáng vào sự nghiệp cách mạng thế giới
c) Làm cho mọi người dân hạnh phúc
d) Xây dựng một nước Việt Nam giàu mạnh

235. Theo Hồ Chí Minh, động lực quyết định nhất của Chủ nghĩa xã hội là gì?
a) Khoa học-kỹ thuật
b) Chính trị
c) Sự giúp đỡ, ủng hộ quốc tế
d) Con người

236. Theo Hồ Chí Minh, mục tiêu cao nhất của chủ nghĩa xã hội là gì?
a) Đem lại ruộng đất cho nhân dân
b) Nâng cao đời sống nhân dân
c) Giành độc lập dân tộc
d) Nâng cao hiệu quả hoạt động

237. Theo Bác, nhiệm vụ cơ bản của nước ta khi bước vào thời kỳ quá độ lên CNXH là gì?
a) Cải tạo xã hội cũ
b) Xây dựng nền kinh tế mới XHCN
c) Xây dựng đặc trưng của chủ nghĩa xã hội
d) Xây dựng cơ sở vật chất của CNXH

238. Theo quan điểm Hồ Chí Minh, trong thời kỳ quá độ thì kinh tế hợp tác xã:
a) Cần được ưu tiên phát triển
b) Cần đặc biệt khuyến khích, hướng dẫn và giúp đỡ nó phát triển
c) Cần được đặt vào vị trí trọng tâm
d) Cần phát triển thành thành phần quan trọng nhất trong nền kinh tế quốc dân

239. Theo Hồ Chí Minh, mục tiêu tổng quát của chủ nghĩa xã hội là gì?
a) Bảo đảm quyền làm chủ của nhân dân lao động
b) Phát triển mạnh mẽ khoa học-kỹ thuật
c) Một nền kinh tế hiện đại, có sức tăng trưởng cao
d) Không ngừng cải thiện và nâng cao đời sống của nhân dân lao động

240. Theo quan điểm Hồ Chí Minh, trong thời kỳ quá độ, thành phần kinh tế được ưu tiên phát triển là:
a) Kinh tế quốc doanh
b) Kinh tế hợp tác xã
c) Kinh tế tư bản tư nhân
d) Kinh tế cá thể, tiểu chủ

241. Hồ Chí Minh nói: “Chủ nghĩa xã hội cộng với khoa học chắc chắn sẽ đưa loài người đến…”. Hãy điền vào ô trống để hoàn thiện câu trên?
a) Tự do
b) Tương lai xán lạn
c) Sự phát triển toàn diện
d) Hạnh phúc vô tận

242. Chọn cụm từ đúng điền vào chỗ trống đúng với tư tưởng Hồ Chí Minh: “Việt Nam đi lên CNXH từ một nước thuộc địa nửa phong kiến,…”?
a) Không kinh qua giai đoạn phát triển TBCN
b) Bỏ qua các chế độ bóc lột
c) Xuyên qua CNTB
d) Bỏ qua chế độ TBCN

243. Vấn đề nào sau đây KHÔNG thuộc mục tiêu văn hóa-xã hội của CNXH?
a) Xóa nạn mù chữ, phát triển giáo dục
b) Đào tạo con người
c) Bài trừ mê tín dị đoan
d) Phát huy quyền dân chủ của nhân dân

244. Theo Hồ Chí Minh, nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng xã hội chủ nghĩa là:
a) Đào tạo con người
b) Phát triển khoa học, công nghệ
c) Phát triển kinh tế
d) Phát triển văn hóa

245. Theo Hồ Chí Minh, biện pháp nào quan trọng nhất trong xây dựng chủ nghĩa xã hội?
a) Kết hợp cải tại xã hội cũ với xây dựng xã hội mới
b) Tranh thủ tối đa sự giúp đỡ, viện trợ quốc tế
c) Huy động các nguồn lực sẵn có trong dân
d) Kết hợp xây dựng và bảo vệ đất nước

246. “Chủ nghĩa xã hội là lấy nhà máy, xe lửa, ngân hàng…làm của chung. Ai làm nhiều thì ăn nhiều, ai làm ít thì ăn ít, ai không làm thì không ăn, tất nhiên là trừ những người già cả, đau yếu và trẻ con”. Định nghĩa này nhấn mạnh lĩnh vực nào?
a) Kinh tế
b) Chính trị
c) Văn hóa
d) Xã hội

247. Tìm luận điểm KHÔNG ĐÚNG với tư tưởng Hồ Chí Minh?
a) Công nghiệp hoá phải trên cơ sở phát triển công nghiệp nhẹ, tiểu thủ công nghiệp
b) Công nghiệp hoá phải bắt đầu từ xây dựng và phát triển công nghiệp nặng
c) Công nghiệp hoá là con đường tất yếu phải đi của chúng ta
d) Công nghiệp hoá phải trên cơ sở xây dựng, phát triển một nền nông nghiệp toàn diện

248. Theo Hồ Chí Minh, hình thức quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta là:
a) Quá độ từ từ
b) Quá độ gián tiếp
c) Quá độ vượt bậc
d) Quá độ trực tiếp

249. Trong Di chúc, chủ tịch Hồ Chí Minh đã coi sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta là một:
a) Cuộc cách mạng to lớn của toàn Đảng, toàn dân Việt Nam
b) Cuộc chiến khổng lồ của toàn Đảng, toàn dân Việt Nam
c) Vấn đề trước mắt của toàn Đảng, toàn dân Việt Nam
d) Vấn đề quan trọng hàng đầu của toàn Đảng, toàn dân Việt Nam

250. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, có mấy con đường quá độ lên chủ nghĩa xã hội?
a) Một
b) Bốn
c) Ba
d) Hai

251. Hồ Chí Minh bắt đầu nói về các loại hình hợp tác xã từ khi nào?
a) 1941
b) 1945
c) 1930
d) 1954

252. Vấn đề nào sau đây KHÔNG thuộc mục tiêu chính trị của CNXH?
a) Xây dựng Nhà nước của dân, do dân và vì dân
b) Phát huy quyền dân chủ của nhân dân
c) Nhân dân lao động làm chủ chế độ chính trị
d) Phải chú trọng vần đề đào tạo con người

253. Theo Hồ Chí Minh, động lực của chủ nghĩa xã hội bao gồm:
a) Động lực cơ bản và động lực không có bản
b) Động lực bên trong và động lực bên ngoài
c) Động lực trực tiếp và động lực gián tiếp
d) Động lực vật chất và động lực tinh thần

254. Theo Hồ Chí Minh, hạt nhân trong hệ động lực của chủ nghĩa xã hội là:
a) Sự giúp đỡ quốc tế
b) Chủ nghĩa yêu nước
c) Nhân dân lao động
d) Sự lãnh đạo của Đảng

255. “Mục đích của CNXH là gì? Nói một cách đơn giản và dễ hiểu là: không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân, trước hết là nhân dân lao động”. Câu nói của Hồ Chí Minh muốn đề cập đến vấn đề gì?
a) Mục tiêu cụ thể của CNXH
b) Mục tiêu chính trị của CNXH
c) Mục tiêu chung của CNXH
d) Mục tiêu kinh tế của CNXH

256. Theo Hồ Chí Minh, thực chất của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta là:
a) Cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới
b) Quá trình cải biến nền sản xuất lạc hậu thành nền sản xuất tiên tiến, hiện đại
c) Giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng
d) Quá trình cải tiến các quan hệ sản xuất

257. Phương châm xây dựng nền văn hóa mới theo Hồ Chí Minh là:
a) Dân tộc, khoa học, đại chúng
b) Dân tộc, khoa học, quần chúng
c) Dân tộc, khoa học, dân chúng
d) Xây dựng về đức, trí, thể, mỹ

258. Tìm điểm TRÁI với quan điểm Hồ Chí Minh: tập thể lãnh đạo nếu không có cá nhân phụ trách thì sẽ dẫn đến tình trạng:
a) Người này ủy cho người kia
b) Cha chung không ai khóc
c) Dựa dẫm tập thể
d) Độc đoán chuyên quyền

259. “Phê bình mình cũng như phê bình người phải ráo riết, triệt để. Thật thà, không nể nang, không thêm bới. Phải vạch rõ ưu điểm và khuyết điểm. Đồng thời, chớ dùng những lời mỉa mai, chua cay, đâm thọc. Phê bình việc làm, ……….”. Điền vào từ còn thiếu trong câu nói trên của Hồ Chí Minh?
a) Nhưng phải thấy được ưu điểm của họ
b) Chứ không phê bình người
c) Của mình và của người khác
d) Phải phê bình nghiêm túc

260. Hồ Chí Minh khẳng định: “Một Đảng mà giấu giếm khuyết điểm của mình là một Đảng hỏng. Một Đảng có gan thừa nhận khuyết điểm của mình… rồi tìm kiếm mọi cách để khắc phục sửa chữa khuyết điểm đó. Như thế là một Đảng tiến bộ, mạnh dạn, chắc chắn, chân chính”. Điều khẳng định trên được Hồ Chí Minh viết trong tác phẩm nào?
a) Thư gửi các đồng chí Bắc Bộ
b) Sửa đổi lề lối làm việc
c) Đời sống mới
d) Đạo đức cách mạng

261. Chọn đáp án SAI trong những đáp án được rút ra từ mệnh đề sau: “Đảng ta vừa là người lãnh đạo,vừa là người đầy tớ thật trung thành của nhân dân”
a) Là tận tâm, tận lực phụng sự quần chúng
b) Là việc gì có lợi cho dân thì phải hết sức làm, việc gì có hại cho dân thì phải hết sức tránh
c) Là khổ trước thiên hạ, vui sau thiên hạ
d) Đầy tớ là tôi tớ, tôi đòi, theo đuôi quần chúng

262. Chọn câu trả lời đúng nhất với tư tưởng Hồ Chí Minh?
a) Đảng Cộng sản Việt Nam là Đảng của dân tộc Việt Nam
b) Đảng Cộng sản Việt Nam là Đảng của giai cấp công nhân
c) Đảng Cộng sản Việt Nam là Đảng của nhân dân lao động
d) Đảng Cộng sản Việt Nam là Đảng của giai cấp công nhân, của nhân dân lao động và của dân tộc Việt Nam

263. Chọn câu trả lời đúng với tư tưởng Hồ Chí Minh: “Trong quan hệ với quần chúng, Đảng phải…”?
a) Không được theo đuôi quần chúng
b) Không được xa rời quần chúng
c) Theo đuôi quần chúng
d) Luôn luôn nghe theo quần chúng

264. Hồ Chí Minh đã dùng bút danh gì để viết tác phẩm “Sửa đổi lề lối làm việc”?
a) Tân Sinh
b) T.Lan
c) X.Y.Z
d) Hồ Chí Minh

265. Luận điểm “Cách mệnh trước hết cần phải có cái gì? Trước hết phải có đảng cách mệnh, để trong thì vận động và tổ chức dân chúng, ngoài thì liên lạc với dân tộc bị áp bức và vô sản giai cấp ở mọi nơi. Đảng có vững thì cách mệnh mới thành công, cũng như người cầm lái có vững thuyền mới chạy” được trích từ tác phẩm nào của Hồ Chí Minh?
a) Bản án chế độ thực dân Pháp
b) Chánh cương vắn tắt của Đảng
c) Đường cách mệnh
d) Thường thức chính trị

266. Xây dựng Đảng về đạo đức có ý nghĩa rất quan trọng trong điều kiện nào?
a) Đảng hoạt động bí mật
b) Đảng lãnh đạo nhà nước
c) Đảng cầm quyền
d) Đảng lãnh đạo kháng chiến chống xâm lược
Tổ 8(Xuân)
267. Luận điểm: “Đảng muốn vững thì phải có chủ nghĩa làm cốt, trong đảng ai cũng phải hiểu, ai cũng phải theo chủ nghĩa ấy. Đảng mà không có chủ nghĩa cũng như người không có trí khôn, tàu không có bàn chỉ nam” được trích từ tác phẩm nào của Hồ Chí Minh?
a) Đường cách mệnh
b) Điều lệ vắn tắt của Đảng
c) Tuyên ngôn độc lập
d) Thường thức chính trị

268. Quan điểm: “Đảng ta là đạo đức, là văn minh” được Hồ Chí Minh trình bày trong tác phẩm nào?
a) Báo cáo chính trị tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng
b) Bài nói tại Lễ kỷ niệm 30 năm ngày thành lập Đảng
c) Sách lược vắn tắt của Đảng
d) Diễn văn khai mạc Đại hội Đại biểu Toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam

269. Theo quan điểm về Đảng của Hồ Chí Minh, phong trào công nhân có thể kết hợp với phong trào yêu nước là do hai phong trào đó đều có mục tiêu chung là:
a) Nâng cao đời sống nhân dân
b) Giải phóng dân tộc, làm cho nước Nam hoàn toàn độc lập, xây dựng nước Việt Nam hùng cường
c) Xây dựng chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu
d) Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội

270. Hồ Chí Minh khẳng định bản chất giai cấp công nhân của Đảng dựa trên cơ sở nào?
a) Thấy được sức mạnh của giai cấp công nhân Việt Nam
b) Thấy được khả năng của giai cấp công nhân Việt Nam
c) Thấy được đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam
d) Thấy rõ sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam

271. Hồ Chí Minh căn dăn toàn Đảng “phải có tình đồng chí thương yêu lẫn nhau”, sống với nhau có nghĩa, có tình nhưng không “dĩ hoà vi quý”. Lời căn dặn đó của Người ở đâu?
a) Đạo đức cách mạng
b) Bản Di chúc
c) Đạo đức cách mạng
d) Liên xô vĩ đại

272. Theo quan điểm về Đảng của Hồ Chí Minh, giai cấp nông dân kết hợp với giai cấp công nhân trở thành:
a) Lực lượng của cách mạng
b) Đội quân quan trọng của cách mạng
c) Quân chủ lực của cách mạng
d) Đội quân mạnh nhất của cách mạng

273. “Các cán bộ trong Đảng có cái tếu nhất là phớt lờ kỷ luật của đoàn thể, cơ quan, không đoàn kết giữa trong ngoài. Đó là khuyết điểm nhất. Do vậy sinh nhiều khuyết điểm khác. Làm như vậy tức là không đúng kỷ luật của Đảng, không đúng chính sách, Tuyên ngôn của Đảng”. Bác Hồ nói nội dung trên tại đâu?
a) Hội nghị tổng kết chiến dịch Tây Bắc
b) Hội nghị lần thứ tư BCHTW Đảng (khoá II)
c) Hội nghị Nông vận và Dân vận toàn quốc
d) Lớp chỉnh huấn cán bộ Đảng, dân chính ở cơ quan Trung ương

274. “Cán bộ và Đảng viên ta, vì bận việc hành chính hoặc quân sự mà sao nhãng việc học tập. Đó là một khuyết điểm rất to. Khác nào người thầy thuốc chỉ đi chữa người khác, mà bệnh nặng trong mình thì quên chữa”. Với lời nhắc nhở trên, Hồ Chí Minh khuyên cán bộ và đảng viên cần làm gì?
a) Học tập, sửa chữa các khuyết điểm
b) Tự kiểm điểm
c) Tự rèn luyện
d) Nên chữa bệnh

275. Đảng cộng sản là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác và phong trào công nhân. Ai nói về quy luật ra đời của Đảng cộng sản như trên?
a) C.Mác
b) Hồ Chí Minh
c) S.talin
d) V.I.Lênin

276. Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, có mấy nguyên tắc xây dựng Đảng?
a) 4 nguyên tắc
b) 6 nguyên tắc
c) 7 nguyên tắc
d) 5 nguyên tắc

277. Theo Hồ Chí Minh, công tác gốc của Đảng là công tác:
a) Củng cố lòng dân
b) Củng cố hệ thống chính trị
c) Cán bộ
d) Xây dựng Nhà nước Pháp quyền

278. Tìm điểm TRÁI với quan điểm Hồ Chí Minh:
a) Người cán bộ phải phát huy tối đa uy quyền của mình
b) Người cán bộ phải đủ đức và tài
c) Công tác cán bộ là công tác gốc của Đảng
d) Cán bộ là cái dây chuyền của bộ máy, là khâu trung gian nối liền Đảng, Nhà nước và nhân dân

279. “Việc gì lợi cho dân, ta phải hết sức làm. Việc gì hại đến dân, ta phải hết sức tránh. Chúng ta phải yêu dân, kính dân thì dân mới yêu ta, kính ta”. Những câu trên trích từ bài viết nào của Hồ Chí Minh?
a) Thư gửi uỷ ban nhân dân các kỳ, tỉnh, huyện và làng
b) Đường cách mệnh
c) Báo cáo về Bắc kỳ, Trung kỳ, Nam kỳ
d) Thư gửi các đồng chí Bắc bộ

280. Theo Hồ Chí Minh, trong xây dựng Đảng về chính trị, vấn đề nào là “cốt tử”?
a) Xây dựng và thực hiện nghị quyết của Đảng
b) Xây dựng đường lối chính trị
c) Nâng cao bản lĩnh chính trị của Đảng viên
d) Củng cố lập trường chính trị

281. Vì sao số đông nhân dân Việt Nam coi đảng cộng sản Việt Nam là đảng của mình?
a) Vì Đảng hoạt động vì lợi ích của họ
b) Vì Đảng tự nhận như thế
c) Vì Đảng đang là lực lượng lãnh đạo đất nước
d) Vì sách báo nói nhiều nên trở thành thói quen

282. Ai soạn thảo “Chánh cương vắn tắt”, “sách lược vắn tắt”, “chương trình, điều lệ vắn tắt của Đảng”?
a) Lê Hồng Phong
b) Trịnh Đình Cửu
c) Trần Phú
d) Nguyễn Ái Quốc

283. Theo quan điểm về đảng cầm quyền của Hồ Chí Minh thì Đảng ta trở thành Đảng cầm quyền từ khi nào?
a) 1975
b) 1930
c) 1954
d) 1945

284. Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, luận điểm: sự lãnh đạo của Đảng là nhân tố hàng đầu đưa cách mạng nước ta đến thắng lợi, là để:
a) Xác định vai trò lãnh đạo của Đảng
b) Xác định nhiệm vụ của Đảng
c) Xác định mục đích của Đảng
d) Xác định vị thế cầm quyền của Đảng

285. Đảng lãnh đạo là nhân tố có ý nghĩa thế nào đối với thắng lợi cách mạng nước ta?
a) Có ý nghĩa quan trọng đặc biệt
b) Có ý nghĩa quan trọng
c) Có ý nghĩa rất quan trọng
d) Có ý nghĩa quyết định hàng đầu

286. Trong các thuật ngữ chỉ vai trò Đảng lãnh đạo xã hội mà chủ tịch Hồ Chí Minh thường dùng sau đây thì thuật ngữ nào phản ánh rõ nhất, chính xác nhất vai trò lãnh đạo của đảng?
a) Đảng cầm quyền
b) Đảng giữa quyền lãnh đạo
c) Đảng nắm quyền
d) Đảng lãnh đạo chính quyền

287. Đảng cộng sản Việt Nam, do Hồ Chí Minh sáng lập và lãnh đạo, hoạt dộng vì lợi ích của ai?
a) Của giai cấp công nhân
b) Của công nhân, nông dân, trí thức
c) Của bản thân Đảng
d) Của dân tộc Việt Nam

288. Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, có mấy nội dung xây dựng Đảng?
a) 3 nội dung
b) 5 nội dung
c) 2 nội dung
d) 4 nội dung

289. “Đảng ta là một Đảng cầm quyền, các đồng chí từ chi bộ đến trung ương phải giữ gìn sự đoàn kết nhất trí trong Đảng như giữ gìn con ngươi của mắt mình”. Câu trên trích từ tác phẩm nào của Hồ Chí Minh?
a) Di chúc
b) Diễn văn chính trị tại đại hội III của Đảng
c) Bài nói chuyện tại trường Nguyễn Ái Quốc trung ương năm 1957
d) Đạo đức cách mạng

290. Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, nội dung cốt lõi của đạo đức cộng sản, là gì?
a) Tình thương dành cho con người
b) Chủ nghĩa nhân đạo chiến đấu
c) Tình thương dành cho người nghèo
d) Tình thương dành cho công nhân

291. Quan điểm: “Đảng ta là một Đảng cầm quyền” được Hồ Chí Minh trình bày trong văn kiện nào?
a) Diễn văn khai mạc Đại hội Đại biểu Toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam
b) Báo cáo Chính trị tại Đại hội toàn quốc lần thứ II của Đảng
c) Di Chúc
d) Chánh cương vắn tắt của Đảng

292. Theo quan điểm Hồ Chí Minh, Đảng cầm quyền thì:
a) Nhân dân là chủ xã hội
b) Đảng là chủ xã hội
c) Nhà nước là chủ xã hội
d) Đảng quản lý xã hội

293. Theo Hồ Chí Minh, nguyên tắc nào vừa là nguyên tắc sinh hoạt Đảng, vừa là quy luật phát triển Đảng?
a) Tập trung dân chủ
b) Tập thẻ lãnh đạo, cá nhân phụ trách
c) Đoàn kết thống nhất trong Đảng
d) Tự phê bình và phê bình

294. Luận điểm “Đảng cộng sản là đảng của giai cấp công nhân, của nhân dân lao động và của cả dân tộc”, là nhằm:
a) Xác định vai trò lãnh đạo của Đảng
b) Xác định vị thế cầm quyền của Đảng
c) Xác định chức năng, nhiệm vụ của Đảng
d) Xác định bản chất của Đảng

295. Theo Hồ Chí Minh thì xây dựng Đảng là:
a) Quy luật tồn tại và phát triển của Đảng
b) Vấn đề cốt tử của Đảng
c) Yêu cầu cần thiết của Đảng
d) Vấn đề quan trọng trong Đảng

296. Theo Hồ Chí Minh, nguyên tắc cơ bản trong xây dựng Đảng là:
a) Tự phê bình và phê bình
b) Đoàn kết thống nhất trong Đảng
c) Tập trung dân chủ
d) Tập thẻ lãnh đạo, cá nhân phụ trách

297. Theo Hồ Chí Minh, nền tảng tư tưởng của Đảng cộng sản Việt Nam là:
a) Tinh hoá dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại
b) Chủ nghĩa Mác-Lênin
c) Tinh hoa văn hóa nhân loại
d) Tinh hoa văn hóa dân tộc Việt Nam

298. Đâu là nguyên tắc cốt lõi trong chiến lược đại đoàn kết toàn đân của Hồ Chí Minh?
a) Mặt trận dân tộc thống nhất phải được xây dựng trên nền tảng khối liên minh công-nông-trí thức, đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng
b) Mặt trận hoạt động trên cơ sở đảm bảo lợi ích tối cao của dân tộc, quyền lợi cơ bản của các tầng lớp nhân dân
c) Mặt trận dân tộc thống nhất phải hoạt động theo nguyên tắc hiệp thương dân chủ
d) Mặt trận dân tộc thống nhất là khối đoàn kết chặt chẽ, lâu dài, đoàn kết thật sự, chân thành; thân ái giúp đỡ nhau cùng tiến bộ

299. Lòng khoan dung, độ lượng của Hồ Chí Minh đối với những người lầm đường, lạc lối là sự biểu hiện:
a) Một thủ đoạn chính trị
b) Là một tư tưởng nhất quán, một mục tiêu của cách mạng mà suốt đời Bác theo đuổi
c) Một thủ đoạn mỵ dân
d) Một sách lược cách mạng nhất thời

300. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, yếu tố nào là sức mạnh, là mạch nguồn của mọi thắng lợi?
a) Yêu nước, nhân nghĩa, đoàn kết
b) Yêu nước, đoàn kết, tinh thần dân tộc
c) Đoàn kết
d) Yêu nước, đoàn kết

301. Chọn cụm từ đúng điền vào chỗ trống: “Toàn quốc đồng bào hãy đứng dậy… mà tự giải phóng cho ta”?
a) Dựa vào sự giúp đỡ quốc tế
b) Dưới sự lãnh đạo của Đảng
c) Dựa vào sự đoàn kết toàn dân
d) Đem sức ta

302. Chọn cụm từ đúng điền vào chỗ trống: “Việt Nam muốn làm bạn với …, không gây thù oán với một ai”?
a) Mọi nước dân chủ
b) Các nước XHCN
c) các nước trên thế giới
d) Các dân tộc thuộc địa, bị áp bức

303. Đặc điểm nổi bật nhất của tình hình thế giới hiện nay là gì?
a) Nạn khủng bố hoành hành
b) Có nguy cơ diễn ra chiến tranh thế giới
c) Xuất hiện các vấn đề toàn cầu
d) Cuộc cách mạng khoa học-công nghệ phát triển mạnh mẽ

304. Luận điểm của Hồ Chí Minh: “Muốn người ta giúp cho thì trước hết phải tự giúp lấy mình đã” được trích từ tác phẩm nào?
a) Tuyên ngôn độc lập
b) Đường cách mệnh
c) Chánh cương vắn tắt của Đảng
d) Bản án chế độ thực dân Pháp

Tổ 9(Toàn)
305. “Trung, Nam, Bắc đều là đất nước Việt Nam. Chúng ta đều chung một tổ tiên dòng họ, đều là ruột thịt anh em… Không ai có thể chia rẽ con một nhà, không ai có thể chia rẽ nước Pháp, thì cũng không ai có thể chia rẽ Việt Nam ta”. Đoạn văn trên được trích từ bài viết nào của Hồ Chí Minh?
a) Thư gửi đồng bào Nam Bộ ngày 31/5/1946
b) Trả lời phỏng vấn của các nhà báo Việt Nam, Pháp, Trung Hoa
c) Lời kêu gọi Kiều bào Việt Nam ở Pháp 1946
d) Lời tuyên bố với quốc dân sau khi đi Pháp về

306. “Đoàn kết là một truyền thống cực kỳ quý báu của Đảng và dân ta. Các đồng chí từ Trung ương đến các chi bộ cần phải gìn giữ sự đoàn kết nhất trí của Đảng như giữ gìn con ngươi của mắt mình”. Hồ Chí Minh nói câu đó ở văn kiện nào?
a) Sửa đổi lề lối làm việc
b) Bản Di chúc
c) Đạo đức cách mạng
d) Thường thức chính trị

307. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã định hướng hình thành mấy tầng mặt trận nhân dân thế giới đoàn kết với cách mạng Việt Nam?
a) 2 tầng
b) 4 tầng
c) 3 tầng
d) 5 tầng

308. Theo đề nghị của Nguyễn Ái Quốc, Mặt trận Dân tộc Thống nhất Việt Nam được lấy tên là Việt Nam Độc lập Đồng minh gọi tắt là Việt Minh. Mặt trận Việt Minh được thành lập khi nào?
a) 25/5/1941
b) 25/10/1941
c) 17/10/1942
d) 19/5/1941

309. Phương châm “cầu đồng tồn dị” của Hồ Chí Minh trong mặt trận nghĩa là:
a) Lấy cái riêng để lấn át cái chung
b) Lấy cái chung làm tiền đề cho cái riêng
c) Lấy cái chung để làm lợi cho cái riêng
d) Lấy cái chung để hạn chế cái riêng

310. Điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh câu thơ của Hồ Chí Minh “Rằng đây bốn biển một nhà… đều là anh em”?
a) Vàng đen trắng đỏ
b) Bốn phương vô sản
c) Lao động thế giới
d) Anh em vô sản

311. Chọn phương án trả lời đúng theo tư tưởng Hồ Chí Minh về lực lượng chủ yếu của khối đại đoàn kết dân tộc?
a) Công nhân, nông dân, lao động trí thức
b) Công nhân, nông dân
c) Công nhân
d) Học trò, nhà buôn

312. Khẩu hiệu chiến lược: “Giai cấp vô sản tất cả các nước và các dân tộc bị áp bức, đoàn kết lại” là của tác giả nào?
a) V.I. Lênin
b) Ph. Ăngghen
c) Hồ Chí Minh
d) Các Mác

313. Chọn câu trả lời đúng nhất theo tư tưởng Hồ Chí Minh về Mặt trận dân tộc thống nhất?
a) Mặt trận dân tộc thống nhất là tổ chức của các đảng phái, các đoàn thể, các nhân sỹ
b) Mặt trận dân tộc thống nhất là nơi quy tụ mọi tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước
c) Mặt trận dân tộc thống nhất là tổ chức của giai cấp công nhân, nông dân, lao động trí óc
d) Mặt trận dân tộc thống nhất là tổ chức của các tầng lớp nhân dân

314. Hồ Chí Minh đã dùng hình tượng nào để chỉ chủ nghĩa đế quốc?
a) Con đỉa hai vòi
b) Con chim đại bàng
c) Con bạch tuộc
d) Con hổ

315. “Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng”, Hồ Chí Minh đã kế thừa tư tưởng này của ai?
a) Tôn Trung Sơn
b) Khổng Tử
c) V.I.Lênin
d) C.Mác

316. Theo Hồ Chí Minh, cách mạng Việt Nam đoàn kết với các lực lượng cách mạng thế giới đấu tranh cho mục tiêu chung là:
a) Hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ và chủ nghĩa xã hội
b) Chống chủ nghĩa đế quốc
c) Độc lập, bình đẳng của các dân tộc
d) Độc lập, toàn vẹn lãnh thổ của các dân tộc

317. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, có mấy nguyên tắc xây dựng và hoạt động của mặt trận dân tộc thống nhất?
a) 4 nguyên tắc
b) 5 nguyên tắc
c) 3 nguyên tắc
d) 6 nguyên tắc

318. Chọn phương án trả lời đúng theo tư tưởng Hồ Chí Minh về nguyên tắc ngoại giao?
a) Phải cứng rắn về nguyên tắc
b) Vừa cứng rắn về nguyên tắc, vừa mềm dẻo về sách lược
c) Phải biết thời thế
d) Phải mềm dẻo về sách lược

319. Phát biểu tại buổi khai mạc Đại hội thống nhất Việt Minh-Liên Việt, Hồ Chí Minh nói: “Hôm nay, trông thấy rừng cây… ấy đã nở hoa kết quả và gốc rễ nó đang ăn sâu lan rộng khắp toàn dân và có một cái tương lai “trường xuân bất lão”. Vì vậy cho nên lòng tôi sung sướng vô cùng”. Chọn một phương án đúng trong các phương án sau điền vào chỗ trống để hoàn thiện câu nói của Hồ Chí Minh ngày 3/3/1951?
a) Xanh tươi
b) Hùng hậu
c) Xanh tốt
d) Đại đoàn kết

320. Trong kháng chiến chống Pháp, nhân dịp năm mới, Hồ Chí Minh thường hay gửi thư chúc tết tới đồng bào và chiến sỹ cả nước. Trong đó có bài thơ: “Toàn thể chiến sỹ thi đua giết giặc, Đồng bào cả nước… một lòng. Trường kỳ kháng chiến nhất định thắng lợi. Độc lập thống nhất, nhất định thành công”. Chọn một phương án đúng trong các phương án sau điền vào chỗ trống?
a) Đoàn kết
b) Chung sức
c) Son sắt
d) Sau trước

321. Chọn câu trả lời đúng với tư tưởng Hồ Chí Minh?
a) Đại đoàn kết dân tộc là vấn đề sách lược
b) Đại đoàn kết dân tộc là vấn đề chiến lược
c) Đại đoàn kết dân tộc là phương pháp chính trị
d) Đại đoàn kết dân tộc là vấn đề cấp bách

322. Năm 1946, khi viết thư gởi đồng bào Nam bộ Hồ Chí Minh đã dùng hình tượng nào thể để kêu gọi sự khoan dung, độ lượng đi đến đoàn kết dân tộc?
a) Bụi tre
b) Bó đũa
c) Bàn tay
d) Tổ ong

323. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh thì đại đoàn kết dân tộc nghĩa là:
a) Tập hợp mọi giai tầng trong xã hội vào một khối trong cuộc đấu tranh chung
b) Tập hợp những người sống trên lãnh thổ Việt Nam vào một khối trong cuộc đấu tranh chung
c) Tập hợp mọi giai cấp trong nước vào một khối trong cuộc đấu tranh chung
d) Tập hợp mọi người Việt Nam vào một khối trong cuộc đấu tranh chung

324. Trong lời kết thúc buổi ra mắt Đảng Lao động Việt Nam ngày 3/3/1951, Hồ Chí Minh thay mặt Đảng tuyên bố với cả dân tộc: “Mục đích của Đảng Lao động Việt Nam có thể gồm trong 8 chữ là:………………”
a) Đoàn kết toàn dân, đoàn kết quốc tế
b) Đoàn kết toàn dân, phụng sự Tổ quốc
c) Đoàn kết toàn dân, độc lập Tổ quốc
d) Đoàn kết toàn dân, thi đua ái quốc

325. Luận điểm “Cách mệnh An Nam cũng là một bộ phận trong cách mệnh thế giới. Ai làm cách mệnh trong thế giới đều là đồng chí của dân An Nam cả” được trích từ tác phẩm nào của Hồ Chí Minh?
a) Thường thức chính trị
b) Bản án chế độ thực dân Pháp
c) Đông Dương (1923-1924)
d) Đường cách mệnh

326. Hồ Chí Minh đọc mấy câu thơ: “Chúng ta đoàn kết một nhà; Ấy là nghĩa trọng, ấy là tình sâu” ở đâu?
a) Cao Bằng
b) Thái Nguyên
c) Hà Nội
d) Nghệ An

327. Trong những khẩu hiệu tập hợp lực lượng dưới đây, khẩu hiệu nào do Hồ Chí Minh nêu lên?
a) Vô sản tất cả các nước liên hiệp lại
b) Lao động tất cả các nước đoàn kết lại
c) Vô sản các nước và các dân tộc bị áp bức trên thế giới đoàn kết lại
d) Nhân dân yêu chuộng hòa bình và công lý trên thế giới đoàn kết lại

328. Theo Hồ Chí Minh hình thức tổ chức của khối đại đoàn kết dân tộc là gì?
a) Là Đảng cộng sản
b) Là các tổ chức hội, đoàn của quần chúng
c) Là nhà nước của dân, do dân, vì dân
d) Là Mặt trận dân tộc thống nhất

329. “Nhân dân ta thường nói: Đảng viên đi trước, làng nước theo sau”. Câu nói đó của Hồ Chí Minh ở trong tác phẩm nào của Người?
a) Đường cách mệnh
b) Nâng cao đạo đức cách mạng quét sạch chủ nghĩa cá nhân
c) Sửa đổi lề lối làm việc
d) Đạo đức cách mạng

330. Theo Hồ Chí Minh, đâu là nguyên tắc hoạt động của Mặt trận dân tộc thống nhất?
a) Bình đẳng
b) Hiệp thương dân chủ
c) Tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách
d) Tập trung dân chủ

331. Chọn câu trả lời đúng với tư tưởng Hồ Chí Minh?
a) Đảng Cộng sản Việt Nam là lực lượng lãnh đạo Mặt trận
b) Đảng Cộng sản Việt Nam là một thành viên của Măt trận dân tộc thống nhất
c) Đảng Cộng sản Việt Nam vừa là thành viên vừa là lực lượng lãnh đạo Mặt trận
d) Đảng Cộng sản Việt Nam là cơ quan độc lập với Mặt trận dân tộc thống nhất

332. “Nước lấy dân làm gốc”, Hồ Chí Minh đã kế thừa tư tưởng này của ai?
a) Tôn Trung Sơn
b) V.I.Lênin
c) Khổng Tử
d) Mạnh Tử

333. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, động lực chủ yếu của sự phát triển nước ta hiện nay là gì?
a) Đoàn kết toàn dân
b) Các nguồn vốn thu hút từ bên ngoài
c) Sự ủng hộ quốc tế
d) Đại đoàn kết dân tộc

334. “Đồng bào Nam Bộ là dân nước Việt Nam. Sông có thể cạn, núi có thể mòn, song chân lý đó không bao giờ thay đổi”. Câu nói này của Hồ Chí Minh được trích ra tư văn kiện nào?
a) Thư gửi đồng bào Nam Bộ ngày 31/5/1946
b) Lời kêu gọi Kiều bào Việt Nam ở Pháp 1946
c) Bài nói chuyện cùng đồng bào trước khi sang Pháp
d) Trả lời phóng viên Hãng thông tấn A.F.P

335. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, có mấy nguyên tắc xây dựng khối đoàn kết quốc tế?
a) 1 nguyên tắc
b) 4 nguyên tắc
c) 3 nguyên tắc
d) 2 nguyên tắc

336. “Bất kỳ ai tán thành hòa bình, thống nhất, độc lập, dân chủ thì dù người đó trước đây chống chúng ta, bây giờ chúng ta cũng thật thà đoàn kết với họ”. Câu nói trên thể hiện tư tưởng gì của Hồ Chí Minh?
a) Đoàn kết
b) Đạo đức
c) Khoan dung, độ lượng
d) Vị tha

337. Hoàn thiện câu nói sau của Hồ Chí Minh: “Bây giờ còn một điểm rất quan trọng, điểm này mà thực hiện tốt thì đẻ ra con cháu đều tốt: Đó là…..”
a) Yêu nước
b) Nhân nghĩa
c) Đoàn kết
d) Đạo đức cách mạng

338. Theo Hồ Chí Minh, đâu là mẫu số chung để quy tụ các giai cấp, tầng lớp, đảng phái, dân tộc, tôn giáo vào trong Mặt trận dân tộc thống nhất?
a) Yêu nước
b) Yêu nước, đoàn kết
c) Nhu cầu độc lập
d) Độc lập, tự do

339. Theo Hồ Chí Minh, đại đoàn kết dân tộc có ý nghĩa thế nào trong sự nghiệp cách mạng?
a) Là vấn đề chiến lược
b) Là vấn đề có ý nghĩa sách lược
c) Là vấn đề đặc biệt quan trọng
d) Là vấn đề rất quan trọng

340. Chọn cụm từ đúng điền vào chỗ trống: “Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem … để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy”?
a) Tất cả sức lực
b) Tất cả tinh thần và lực lượng
c) Tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải
d) Toàn bộ sức lực

341. Theo Hồ Chí Minh, mục tiêu phấn đấu của mặt trận dân tộc thống nhất là:
a) Độc lập tự chủ, tự lực tự cường
b) Độc lập dân tộc, thống nhất Tổ quốc, tự do và hạnh phúc cho nhân dân
c) Giải phóng dân tộc
d) Phấn đấu cho quyền lợi nhân dân

342. Theo quan điểm Hồ Chí Minh, mối quan hệ đoàn kết giữa Việt Nam và Trung Quốc trên tinh thần là:
a) Giúp đỡ lẫn nhau
b) Hợp tác toàn diện
c) Vừa là đồng chí, vừa là anh em
d) Láng giềng hữu nghị
Tổ 10(Lộc)
343. Mặt trận dân tộc thống nhất trong cách mạng tháng Tám 1945 được mang tên gì?
a) Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
b) Mặt trận Việt Minh
c) Mặt trận Liên Việt
d) Mặt trận Dân chủ

344. Ngày 26/01/1946, Hồ Chí Minh ký lệnh nói rõ tội tham ô, trộm cắp của công dân là tội gì?
a) Tù 50 năm
b) Tù 20 năm
c) Tù chung thân
d) Tử hình

345. Hồ Chí Minh căn dặn: “Làm việc phải có công tâm, công đức… Mình có quyền dùng người thì phải dùng những người có tài năng, làm được việc. Chớ vì bà con, bầu bạn, mà kéo vào chức nọ, chức kia. Chớ vì sợ mất địa vị mà dìm những kẻ có tài hơn mình. Phải trung thành với Chính phủ, với đồng bào. Chớ lên mặt quan cách”. Đoạn văn trên trích từ trong tác phẩm nào của Hồ Chí Minh?
a) Sửa đổi lề lối làm việc
b) Bài nói chuyện với cán bộ tỉnh Thanh Hoá
c) Tác phẩm Đời sống mới
d) Thư gửi các đồng chí Bắc Bộ

346. Quốc hội khoá I của nước ta được bầu ra vào thời gian nào?
a) 02/9/1945
b) 6/01/1946
c) 01/06/1946
d) 10/2/1946

347. Đặc điểm cơ bản để nhận biết nhà nước ta mang bản chất giai cấp công nhân là gì?
a) Nhà nước ta là sản phẩm của cuộc cách mạng do giai cấp công nhân lãnh đạo
b) Nhà nước ta quản lý, điều hành xã hội theo định hướng xã hội chủ nghĩa
c) Nhà nước ta do Đảng cộng sản lãnh đạo
d) Mục tiêu hàng đầu của nhà nước ta là mang lại và bảo vệ lợi ích của giai cấp công nhân

348. Chọn phương án trả lời đúng nhất theo tư tưởng Hồ Chí Minh: “Nhà nước của dân là…”?
a) Dân là chủ Nhà nước, quyền lực của Nhà nước thuộc về nhân dân
b) Nhân dân lập nên, nhân dân ủng hộ
c) Nhà nước phục vụ nhân dân, đem lại lợi ích cho nhân dân
d) Nhà nước do nhân dân tổ chức nên

349. Quốc hội khoá I có bao nhiêu đại biểu?
a) 333
b) 354
c) 345
d) 425

350. Chọn phương án trả lời trong các câu sau: “Nhà nước vì dân là Nhà nước…”?
a) Nhân dân lập nên, nhân dân ủng hộ
b) Dân là chủ Nhà nước, quyền lực của Nhà nước thuộc về nhân dân
c) Phục vụ nhân dân, đem lại lợi ích cho dân
d) Chịu sự kiểm soát của nhân dân

351. Hiến pháp đầu tiên của nước ta được thông qua vào năm nào?
a) 1946
b) 1945
c) 1949
d) 1959

352. Cuộc Tổng tuyển cử đầu tiên của nước ta bầu ra Chính phủ nước Việt Nam dân chủ cộng hòa được tiến hành theo nguyên tắc nào?
a) Trực tiếp, bình đẳng và bỏ phiếu kín
b) Phổ thông đầu phiếu, trực tiếp và bỏ phiếu kín
c) Phổ thông đầu phiếu, bình đẳng và bỏ phiếu kín
d) Phổ thông đầu phiếu và bỏ phiếu kín

353. Tư tưởng Hồ Chí Minh về Nhà nước kiểu mới ở Việt Nam về cơ bản được hình thành vào thời gian nào?
a) 1930
b) 1941
c) 1946
d) 1945

354. Chọn phương án trả lời đúng nhất theo tư tưởng Hồ Chí Minh: “Nhà nước Việt Nam…”?
a) Có tính dân tộc, tính nhân dân sâu sắc
b) Mang bản chất giai cấp công nhân
c) Có sự thống nhất bản chất giai cấp công nhân với tính nhân dân và tính dân tộc
d) Mang tính dân tộc

355. Theo Hồ Chí Minh, để việc thức thi pháp luật có hiệu quả thì cần chú trọng đến vấn đề gì?
a) Phát triển văn hóa
b) Cải thiện dân sinh
c) Phát triển kinh tế
d) Nâng cao dân trí

356. Theo Hồ Chí Minh, muốn trừ sách bệnh tham ô, lãng phí thì trước hết phải tẩy sạch bệnh gì?
a) Kiêu ngạo
b) Đặc quyền, đặc lợi
c) Quan liêu
d) Tư túng, chia rẽ

357. Điểm đặc sắc nhất trong tư tưởng Hồ Chí Minh về Nhà nước pháp quyền là gì?
a) Kết hợp nhuần nhuyễn cả pháp luật và đạo đức trong quản lý xã hội
b) Coi trọng pháp luật trong quản lý xã hội
c) Đề cao đạo đức trong quản lý xã hội
d) Đảm bảo tính nghiêm minh và hiệu lực của pháp luật

358. Tìm điểm TRÁI với quan điểm của Hồ Chí Minh về xây dựng đội ngũ cán bộ đủ đức, đủ tài:
a) Vui trước thiên hạ, lo sau thiên hạ
b) Hăng hái, thành thạo công việc, giỏi chuyên môn nghiệp vụ
c) Có mối liên hệ mật thiết với nhân dân
d) Tuyệt đối trung thành với cách mạng

359. Hiến pháp năm 1946 của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà có tất cả bao nhiêu điều?
a) 68
b) 69
c) 92
d) 70

360. Cơ chế vận hành của hệ thống chính trị nước ta là gì?
a) Đảng và Nhà nước lãnh đạo, quản lý, Nhân dân làm chủ
b) Nhà nước lãnh đạo, Đảng quản lý, Nhân dân làm chủ
c) Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý, Nhân dân làm chủ
d) Nhà nước làm chủ, Đảng lãnh đạo, Nhân dân quản lý

361. “Hiến pháp đó tuyên bố với thế giới nước Việt Nam đã độc lập. Hiến pháp đó tuyên bố với thế giới biết dân tộc Việt Nam đã có đủ mọi quyền …”. Điền vào chỗ trống để hoàn thiện câu trích lời phát biểu của Hồ Chí Minh trong phiên họp thứ 2 Quốc Hội khoá I thông qua Hiến pháp đầu tiên của nước ta ngày 9/11/1946.
a) Tự do
b) Dân quyền
c) Dân chủ
d) Tự quyết

362. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, cơ quan quyền lực cao nhất của nước ta là cơ quan nào?
a) Hội đồng nhân dân
b) Đảng Cộng sản Việt Nam
c) Quốc hội
d) Chính phủ

363. “Bảy xin hiến pháp ban hành
Trăm điều phải có thần linh pháp quyền”
Hai câu thơ trên được trích trong tác phẩm nào của Hồ Chí Minh?
a) Yêu sách của nhân dân An Nam
b) Việt Nam yêu cầu ca
c) Đường cách mệnh
d) Bản án chế độ thức dân Pháp

364. Chủ tịch nước đầu tiên của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa là ai?
a) Hồ Chí Minh
b) Trường Chinh
c) Tôn Đức Thắng
d) Phạm Văn Đồng

365. Câu “Một dân tộc dốt là một dân tộc yếu” được trích từ bài viết nào của Hồ Chí Minh?
a) Tuyên ngôn độc lập
b) Chống nạn thất học
c) Thư gửi các học sinh nhân ngày khai trường đầu tiên của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa
d) Những nhiệm vụ cấp bách của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà

366. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, cơ quan hành pháp cao nhất của Nhà nước ta là cơ quan nào?
a) Hội đồng nhân dân
b) Chính phủ
c) Quốc hội
d) Viện kiểm sát nhân dân tối cao

367. Một trong những yêu sách 8 điểm gửi hội nghị Vec xây mà Nguyễn Ái Quốc đã nêu lên là:
a) Đòi quyền tự trị dân tộc
b) Đòi quyền bình đẳng về pháp lý cho nhân dân Đông dương
c) Đòi quyền độc lập dân tộc
d) Đòi quyền bình đẳng cho các dân tộc

368. Uỷ ban dự thảo Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà do ai làm Trưởng ban?
a) Nguyễn Lương Bằng
b) Lê Văn Hiến
c) Hồ Chí Minh
d) Đặng Xuân Khu

369. Nhà nước quản lý xã hội bằng nhiều biện pháp, trong đó quan trọng nhất là:
a) Chính sách
b) Hệ thống luật
c) Quân đội, công an, tòa án
d) Bộ máy

370. Để có một nhà nước hợp pháp, hợp hiến, việc làm đầu tiên của Hồ Chí Minh sau cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?
a) Tổ chức tổng tuyển cử trong cả nước
b) Kêu gọi thế giới công nhận chính quyền mới
c) Thiết kế mô hình nhà nước cách mạng
d) Lựa chọn, sắp xếp cán bộ

371. “Ở nước ta, chính quyền là của nhân dân, do nhân dân làm chủ. Nhân dân là ông chủ nắm chính quyền. Nhân dân bầu ra đại biểu thay mặt mình thi hành chính quyền ấy. Thế là dân chủ”. Câu trên trích từ tác phẩm nào của chủ tịch Hồ Chí Minh?
a) Di chúc
b) Đường cách mệnh
c) Thường thức chính trị
d) Sửa đổi lề lối làm việc

372. Quan điểm cơ bản nhất của chủ tịch Hồ Chí Minh về xây dựng nhà nước cách mạng?
a) Nhà nước do nhân dân lao động làm chủ
b) Nhà nước chuyên chính vô sản
c) Nhà nước công-nông
d) Nhà nước pháp quyền Việt Nam

373. Hồ Chí Minh viết: “Những người trúng cử, sẽ phải ra sức giữ vững nền độc lập của Tổ Quốc, ra sức… cho đồng bào. Phải luôn luôn nhớ và thực hành câu: vì lợi nước quên lợi nhà, vì lợi chung quên lợi riêng”. Chọn một phương án đúng trong các phương án sau điền vào chỗ trống?
a) Làm giàu
b) Tăng phúc lợi
c) Giải phóng
d) Mưu cầu sự hạnh phúc

374. Câu nói: “Chính quyền từ xã đến Chính Phủ trung ương do dân cử ra” thể hiện quan điểm nào của Hồ Chí Minh?
a) Nhà nước do dân
b) Nhân dân kiểm soát nhà nước
c) Nhà nước của dân
d) Nhà nước vì dân

375. “Nếu chính phủ làm hại dân thì dân có quyền đuổi chính phủ”. Câu nói của chủ tịch Hồ Chí Minh nói lên Nhà nước ta là nhà nước:
a) Vì dân
b) Do dân và của dân
c) Của dân
d) Do dân

376. Theo Hồ Chí Minh, cơ quan nào của Nhà nước có quyền lập pháp?
a) Chính phủ
b) Quốc hội
c) Đảng Cộng sản Việt Nam
d) Hội đồng nhân dân

377. Chọn cụm từ đúng điền vào dấu … “Làm sao cách mệnh rồi thì quyền trao cho…, chớ để trong tay một bọn ít người”?
a) Dân chúng số nhiều
b) Giai cấp tư sản dân tộc
c) Giai cấp công nhân
d) Giai cấp nông dân

378. Theo Hồ Chí Minh, để thực hiện được dân chủ trong xã hội, trước tiên cần thực hiện dân chủ trong tổ chức nào?
a) Dân chủ trong quốc hội
b) Dân chủ trong hoạt động của nhà nước
c) Dân chủ trong các đoàn thể nhân dân
d) Dân chủ trong tổ chức Đảng

379. Tìm đáp án SAI với quan điểm Hồ Chí Minh:
a) Đảng lãnh đạo Nhà nước bằng đường lối, quan điểm, chủ trương
b) Đảng lãnh đạo Nhà nước bằng hoạt động của các tổ chức đảng và đảng viên của mình trong bộ máy, cơ quan nhà nước
c) Đảng lãnh đạo Nhà nước bằng pháp luật, chính sách, kế hoạch
d) Đảng lãnh đạo Nhà nước bằng công tác kiểm tra

380. Theo Hồ Chí Minh, trong thực thi pháp luật cần chú trọng điều gì nhất?
a) Đề cao công lý
b) Coi trọng cả 2 mặt: Lý và Tình
c) Coi pháp luật là độc tôn
d) Đề cao yếu tố tình cảm hơn pháp luật
Tổ 11(Ngân)
381. Thủ tướng đầu tiên của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa là ai?
a) Trường Chinh
b) Hồ Chí Minh
c) Tôn Đức Thắng
d) Phạm Văn Đồng

382. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, nguyên tắc tổ chức và hoạt động cơ bản của Nhà nước là nguyên tắc nào?
a) Kỷ luật tự giác, nghiêm minh
b) Tập trung dân chủ
c) Hiệp thương dân chủ
d) Tự phê bình và phê bình

383. “Cải cách nền pháp lý ở Đông dương bằng cách làm cho người bản xứ cũng được quyền hưởng những bảo đảm về mặt pháp luật như người châu Âu; thay thế chế độ ra các sắc lệnh bằng chế độ ra các đạo luật”. Câu trên trích từ tác phẩm nào của Bác Hồ?
a) Yêu sách gửi hội nghị Vecxay
b) Đường cách mệnh
c) Bản án chế độ thực dân Pháp
d) Đông Dương

384. “Dân tộc ta, non song đất nước ta đã sinh ra Hồ Chủ Tịch, người anh hùng dân tộc vĩ đại. Và chính người đã làm rạng rỡ dân tộc ta, non sông đất nước ta”. Câu trên trích từ Văn kiện nào?
a) Diễn văn kỷ niệm 90 năm ngày sinh Bác Hồ
b) Điếu văn của ban chấp hành trung ương Đảng Lao động Việt Nam
c) Nghị quyết đại hội VI của Đảng
d) Diễn văn kỷ niệm 100 năm ngày sinh Bác Hồ

385. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, người sáng tạo ra giá trị vật chất và tinh thần cho xã hội là:
a) Lãnh tụ
b) Nhân dân
c) Vĩ nhân
d) Anh hùng

386. Khi giáo dục “Tư cách người công an cách mạng” Hồ Chí Minh nêu lên mấy điều?
a) Ba
b) Bốn
c) Năm
d) Sáu

387. Theo Hồ Chí Minh, người được coi là người cao thượng là người như thế nào?
a) Có tài
b) Giữ được đạo đức cách mạng
c) Có đức
d) Siêng năng

388. Về “tư cách người cách mạng” Hồ Chí Minh đã viết trong tác phẩm nào?
a) Đường kách mệnh
b) Đạo đức cách mạng
c) Nhật ký trong tù
d) Chính cương vắn tắt

389. “Đoàn viên và thanh niên ta nói chung là tốt, mọi việc đều hăng hái xung phong, không ngại khó khăn, có chí tiến thủ. Đảng cần phải chăm lo giáo dục đạo đức cách mạng cho họ, đào tạo họ thành những người thừa kế xây dựng chủ nghĩa xã hội vừa “hồng” vừa “chuyên”. Câu nói đó của Hồ Chí Minh trong văn kiện nào?
a) Di Chúc (1969)
b) Đường cách mạng (1927)
c) Tuyên ngôn độc lập (1945)
d) Lời khai mạc Đại hội Đảng lần thứ III (1960)

390. “Bồi dưỡng thế hệ cách mạng cho đời sau là một việc rất quan trọng và rất cần thiết”. Câu nói đó của Hồ Chí Minh trong văn kiện nào?
a) Bài nói tại Đại hội Sinh viên Việt Nam lần thứ II 1958
b) Bản án chế độ thực dân Pháp 1925
c) Di Chúc 1969
d) Báo cáo chính trị tại Đại hội Đảng lần thứ II 1951

391. Theo Hồ Chí Minh, đấu tranh chống chủ nghĩa cá nhân là gì?
a) Loại bỏ lợi ích cá nhân
b) Chỉ bảo vệ lợi ích tập thể
c) Không lấy của chung làm của riêng
d) Không dày xéo lên lợi ích cá nhân

392. “Cô ở ngoài này học tập một thời gian rồi về tiếp tục kháng chiến với bà con. Người cách mạng phải học suốt đời, học lý luận, học quần chúng, học thực tế. Người không học thì như đi đêm không có đèn, không có gậy, dễ vấp té, có phải thế không”. Đây là lời Bác Hồ Căn dặn ai?
a) Nguyễn Thị Thập
b) Nguyễn Thị Chiên
c) Nguyễn Thị Định
d) Tạ Thị Kiều

393. Tác phẩm “Đạo đức cách mạng”, Hồ Chí Minh lấy bút danh là gì?
a) X.Y.Z
b) T.L
c) Trần Lực
d) Hồ Chí Minh

394. Hồ Chí Minh viết “Nâng cao đạo đức cách mạng, quét sạch chủ nghĩa cá nhân” vào năm nào?
a) 1967
b) 1969
c) 1966
d) 1968

395. Hồ Chí Minh xác định yếu tố nào là gốc của người cách mạng?
a) Trung, hiếu
b) Cần, kiệm, liêm, chính
c) Đạo đức
d) Tài năng

396. Theo Hồ Chí Minh, muốn thức tỉnh một dân tộc, trước hết phải thức tỉnh bộ phận dân cư nào?
a) Tầng lớp trí thức
b) Thiếu niên, nhi đồng
c) Thanh niên
d) Công nhân

397. Bản chất con người theo tư tưởng Hồ Chí Minh là gì?
a) Tổng hợp các quan hệ xã hội từ hẹp đến rộng
b) Sự thống nhất cả hai mặt tự nhiên và xã hội
c) Sản phẩm phát triển của tự nhiên
d) Mang bản chất giai cấp

398. Ba tính chất “dân tộc, khoa học và đại chúng” được Đảng ta đưa ra lần đầu tiên ở tác phẩm nào?
a) Đề cương văn hóa (1943)
b) Văn kiện đại hội lần thứ VI của Đảng (1986)
c) Văn kiện đại hội lần thứ VII của Đảng (1991)
d) Báo cáo chính trị tại địa hội lần thứ II của Đảng (1951)

399. Câu nói sau đây của ai: “Người mà không liêm, không bằng súc vật?
a) Khổng Tử
b) Hồ Chí Minh
c) Mạnh Tử
d) Tuân Tử

400. “Tham ô, lãng phí và bệnh quan liêu, dù cố ý hay không, cũng là bạn đồng minh của thực dân và phong kiến… Nó làm hỏng tinh thần trong sạch và ý chí khắc khổ của cán bộ ta, nó phá hoại đạo đức cách mạng của ta là cần, kiệm, liêm, chính”. Câu nói đó của Hồ Chí Minh được trích trong tác phẩm nào?
a) Bài nói nhân dịp phát động phong trào sản xuất và tiết kiệm
b) Phát động chống nạn thất học
c) Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
d) Đường cách mệnh

401. Luận điểm: “Đạo đức không phải trên trời sa xuống. Nó do đấu tranh, rèn luyện bền bỉ hàng ngày mà phát triển và củng cố. Cũng như ngọc càng mài càng sáng, vàng càng luyện càng trong” là của ai?
a) Hồ Chí Minh
b) V.I. Lênin
c) Lê Duẩn
d) Khổng Tử

402. Theo Hồ Chí Minh, văn hóa gồm mấy lĩnh vực?
a) 4 lĩnh vực
b) 5 lĩnh vực
c) 3 lĩnh vực
d) 2 lĩnh vực

403. Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, đạo đức Cách mạng có vai trò gi?
a) Là nền tảng lý luận của người cách mạng
b) Là lẽ sống của người cách mạng
c) Là phương châm hành động của người cách mạng
d) Là cái gốc, là nền tảng của người cách mạng

404. Chọn luận điểm đúng với tư tưởng Hồ Chí Minh?
a) Muốn tiến lên CNXH thì phải phát triển kinh tế và văn hoá
b) Muốn tiến lên CNXH thì phải phát triển chỉ kinh tế
c) Muốn tiến lên chủ nghĩa xã hội phải phát triển song song văn hóa và kinh tế
d) Muốn tiến lên CNXH thì phải phát triển văn hoá và kinh tế

405. Trong Thư gửi thanh niên và nhi đồng toàn quốc nhân dịp Tết sắp đến, Hồ Chí Minh viết: “Một năm… vào mùa xuân. Một đời… từ tuổi trẻ. Tuổi trẻ là mùa xuân của xã hội”. Điền vào chỗ trống để hoàn thiện câu trên:
a) Khởi đầu
b) Mở đầu
c) Bước đầu
d) Bắt đầu

406. Tìm điểm TRÁI với quan điểm Hồ Chí Minh: Lối sống mới là lối sống:
a) Mỗi hoạt động của con người đều mang tính văn hóa
b) Kết hợp hài hòa truyền thống của dân tộc và văn hóa nhân loại
c) Văn minh, tiên tiến
d) Có lý tưởng, có đạo đức

407. Chon cụm từ đúng điền vào chỗ trống “Một dân tộc dốt là một dân tộc…”?
a) Chậm phát triển
b) Lạc hậu
c) Dở
d) Yếu

408. “Quần chúng là những người sáng tạo, công nông là những người sáng tạo. Nhưng quần chúng không chỉ sáng tạo ra những của cải vật chất cho xã hội. Quần chúng còn là người sáng tác nữa…”. Câu nói trên của Chủ tịch Hồ Chí Minh muốn nói đến tính chất nào của văn hóa?
a) Tính dân tộc
b) Tính khoa học
c) Tính đại chúng
d) Tính phổ biến

409. Đặc trưng cốt lõi nhất của tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh là gì?
a) Sự tu dưỡng đạo đức cá nhân
b) Sự quan tâm đến người khác
c) Lòng thương người
d) Chủ nghĩa nhân đạo chiến đấu

410. Tác phẩm nào sau đây không phải là của Hồ Chí Minh?
a) Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản
b) Bản án chế độ thực dân Pháp
c) Đường cách mệnh
d) Thường thức chính trị

411. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: “Muôn việc thành công hay thất bại là do cán bộ tốt hay…”?
a) Yếu
b) Xấu
c) Kém
d) Dở

412. Hồ Chí Minh bắt đầu viết bản Di chúc lịch sử từ thời gian nào?
a) 1969
b) 1954
c) 1965
d) 1960

413. “Thi đua là yêu nước, yêu nước thì phải thi đua. Và những người thi đua là những người…”. Chọn một phương án đúng trong các phương án sau điền vào chỗ trống để hoàn thiện câu nói của Hồ Chí Minh tại Đại hội các chiến sỹ thi đua toàn quốc ngày 1/5/1952?
a) Yêu nước nhất
b) Xứng đáng nhất
c) Đáng khen nhất
d) Tích cực nhất

414. Câu nói: “Nếu trong một nước, ai cũng tham lợi thì nước sẽ nguy” là của ai?
a) Khổng Tử
b) Hồ Chí Minh
c) Mạnh Tử
d) Tuân Tử

415. “Đạo đức cách mạng không phải ở trên trời sa xuống. Nó do đấu tranh, rèn luyện bền bỉ hang ngày mà phát triển và củng cố. Cũng như ngọc càng mài càng sang,vàng càng luyện càng trong”. Câu nói trên của Bác muốn nói đến nguyên tắc rèn luyện đạo đức nào?
a) Phải tu dưỡng đạo đức suốt đời
b) Nói đi đôi với làm
c) Phải nêu gương về đạo đức
d) Xây đi đôi với chống

416. Nội dung nền văn hóa mới, theo quan niệm của Hồ Chí Minh gồm mấy vấn đề?
a) 3 vấn đề
b) 5 vấn đề
c) 6 vấn đề
d) 4 vấn đề

417. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, có mấy nguyên tắc xây dựng đạo đức mới?
a) 6
b) 5
c) 4
d) 3

418. Trong cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, nền văn hoá mới có những tính chất nào?
a) Dân tộc, đại chúng, hiện đại
b) Dân tộc, khoa học, dân chúng
c) Dân tộc, khoa học, đại chúng
d) Dân tộc, khoa học, quần chúng
Tổ 12(Nhung)
419. Chọn cụm từ đúng điền vào chỗ trống “Văn hoá… cho quốc dân đi”?
a) Chỉ đường
b) Soi đường
c) Mở đường
d) Dẫn đường

420. “Cán bộ cần phải yêu thương, săn sóc người bệnh như anh em ruột thịt của mình, coi họ đau đớn cũng như mình đau đớn. “Lương y như từ mẫu”, câu nói ấy rất đúng”. Bác Hồ nói câu trên trong văn bản nào?
a) Thư gửi Hội nghị cán bộ y tế (1955)
b) Thư gửi Trường Quân y năm (1946)
c) Thư gửi Hội nghị Quân y năm (1948)
d) Thư gửi Hội nghị Y tế toàn quốc năm (1953)

421. “Nhiệm vụ của thanh niên không phải là hỏi nước nhà đã cho mình những gì. Mà phải tự hỏi mình đã làm gì cho nước nhà?”. Bác đã nói câu nói trên trong tác phẩm nào?
a) Bài nói chuyện với sinh viên và thanh niên trong Lễ khai mạc Trường Đại học Nhân dân Việt Nam (11-1955)
b) Nhiệm vụ của thanh niên ta (12-1955)
c) Thư gửi thanh niên, tháng (4-1951)
d) Ðội Thanh niên xung phong (1953)

422. Kiên trì con đường Hồ Chí Minh đã lựa chọn nghĩa là gì?
a) Thực hiện triệt để cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
b) Thực hiện mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội
c) Hội nhập với nền kinh tế thế giới
d) Giữ vững nền độc lập dân tộc

423. “Non sông Việt Nam có trở nên tươi đẹp hay không, dân tộc Việt Nam có bước tới đài vinh quang để sánh vai với các cường quốc năm châu được hay không, chính là nhờ một phần lớn ở công học tập của các em”. Hồ Chí Minh viết đoạn văn này nhân dịp nào?
a) Phát động chống nạn thất học
b) Bế giảng năm học đầu tiên ở nước Việt nam Dân chủ Cộng hoà
c) Ngày khai trường đầu tiên của nước VNDCCCH
d) Đêm Trung Thu đầu tiên của nước VNDCCH

424. Trong tác phẩm “Đời sống mới”, Bác Hồ nói: “Ngoài miệng thì tuyên truyền bảo người ta siêng làm, mà tự mình thì ăn trưa, ngủ trễ; bảo người ta tiết kiệm, mà tự mình thì xa xỉ, lung tung, thì tuyên truyền 100 năm cũng vô ích”. Theo suy nghĩ của bạn, Bác Hồ khuyên chúng ta điều gì?
a) Nên làm gương
b) Nên tiết kiệm
c) Nên siêng làm
d) Nên chăm chỉ

425. Câu “Dù là tên tuổi không đăng trên báo, không được thưởng huân chương, song những người thầy giáo tốt là những anh hùng vô danh” được trích từ bài nói nào của Hồ Chí Minh?
a) Bài nói tại Hội nghị Tổng kết phong trào thi đua “dạy tốt, học tốt” của ngành giáo dục phổ thông và sư phạm (8/1963)
b) Bài nói tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội (21/10/1964)
c) Bài nói tại Đại hội thanh niên Thủ đô (30/9/1964)
d) Bài nói chuyện cùng đồng bào trước khi sang Pháp (1946)

426. “Mỗi đảng viên và cán bộ phải thật sự thấm nhuần đạo đức cách mạng, thât sự cần kiệm, liêm chính, chí công vô tư. Phải giữ gìn Đảng ta thật trong sạch, phải xứng đáng là người lãnh đạo, người đầy tớ trung thành của nhân dân”. Câu nói trên được trích trong tác phẩm nào của Bác?
a) Đạo đức cách mạng
b) Thường thức chính trị
c) Đường Kách mệnh
d) Di chúc

427. “Tự do cho đồng bào tôi, độc lập cho Tổ quốc tôi, đấy là tất cả những điều tôi muốn, đấy là tất cả những điều tôi hiểu”. Câu nói đó của Hồ Chí Minh được ghi lại trong tác phẩm nào?
a) Đời sống mới
b) Phát biểu với kiều bào ở Pháp
c) Tuyên ngôn độc lập
d) Những mẫu chuyện về đời hoạt động của Hồ Chí Minh

428. Hồ Chí Minh ví tuổi trẻ như mùa nào trong năm?
a) Mùa Thu
b) Mùa Đông
c) Mùa Xuân
d) Mùa Hạ

429. “Cũng như sông thì có nguồn mới có nước, không có nguồn thì sông cạn. Cây phải có gốc, không có gốc cây héo. Người cách mạng phải có đạo đức, không có đạo đức thì dù có tài giỏi mấy cũng không lãnh đạo được nhân dân”. Đoạn văn trên được trích từ tác phẩm nào của Hồ Chí Minh?
a) Đạo đức cách mạng
b) Đường cách mệnh
c) Sửa đổi lề lối làm việc
d) Cần, Kiệm, Liêm, Chính

430. Mục tiêu “Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh” được đưa ra tại đại hội lần thứ mấy cảu Đảng?
a) Đại hội VI
b) Đại hội X
c) Đại hội XI
d) Đại hội VII

431. “Chống… và bệnh quan liêu cũng quan trọng và cần kíp như việc đánh giặc trên mặt trận”. Chọn một phương án đúng trong các phương án sau điền vào chỗ trống?
a) Phá hoại của công
b) Lãng phí
c) Tham ô, lãng phí
d) Vi phạm kỷ luật

432. “Lòng nhân đạo, tình thương đồng bào – đó là điều sâu sắc nhất, tốt đẹp nhất trong con người Hồ Chí Minh”. Câu nhận định trên của ai?
a) UNESCO
b) Phạm Văn Đồng
c) Tố Hữu
d) Võ Nguyên Giáp

433. “Những tư tưởng của Người là hiện thân của những khát vọng của các dân tộc trong việc khẳng định bản sắc dân tộc của mình và tiêu biểu cho việc thúc đẩy sự hiểu biết lẫn nhau”. Ai đã nhận định về Bác Hồ như trên?
a) Uỷ ban bảo vệ hòa bình thế giới
b) UNESCO
c) Đảng cộng sản Việt nam
d) Hội nhân quyền quốc tế

434. “Cả đời tôi chỉ có một mục đích là phấn đấu cho quyền lợi Tổ quốc và hạnh phúc của quốc dân. Những khi tôi phải ẩn nấp nơi núi non, hoặc ra vào chốn tù tội, xông pha sự hiểm nghèo là vì mục đích đó”. Câu nói trên thể hiện chuẩn mực đạo đức nào của Bác?
a) Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư
b) Trung với nước, hiếu với dân
c) Có tinh thần quốc tế trong sáng
d) Yêu thương con người, sống có tình nghĩa

435. Theo quan niệm của Hồ Chí Minh, nền văn hóa mới có mấy chức năng?
a) 4 chức năng
b) 1 chức năng
c) 3 chức năng
d) 2 chức năng

436. Hồ Chí Minh đánh giá cao nhất yếu tố nào trong giá trị văn hóa dân tộc?
a) Lòng yêu nước
b) Ý thức đoàn kết cộng đồng
c) Lòng thương người
d) Yêu lao động

437. Theo quan niệm của chủ tịch Hồ Chí Minh, trong sự nghiệp cách mạng nói chung và trong xây dựng CNXH nói riêng, vị trí của CON NGƯỜI phải đặt ở vị trí nào trong quá trình phát triển?
a) Đầu tiên
b) Sau cùng
c) Vị trí trung tâm của quá trình phát triển
d) Vừa đầu tiên,vừa sau cùng của quá trình phát triển

438. “Chủ tịch Hồ Chí Minh, tinh hoa và khí phách của dân tộc, lương tâm của thời đại”. Câu nhận định trên của ai?
a) UNESCO
b) Võ Nguyên Giáp
c) Tố Hữu
d) Phạm Văn Đồng

439. Theo Hồ Chí Minh, tác phẩm văn nghệ phải kế thừa tinh hoa văn hóa của dân tộc, mang được hơi thở của thời đại, vừa phản ánh chân thật những gì đã có trong đời sống, vừa phê phán cái dở, cái xấu, cái sai, hướng nhân dân đến cái chân, thiện, mỹ, vươn tới cái lý tưởng. Đó chính là sự phản ánh có tính chất gì của văn nghệ?
a) Đại chúng
b) Hướng đích
c) Khoa học
d) Toàn diện

440. Chọn cụm từ đúng điền vào dấu… “Người cách mạng thì phải có… làm nền tảng thì mới hoàn thành được nhiệm vụ cách mạng vẻ vang”?
a) Đạo đức
b) Ý chí cách mạng
c) Phương pháp cách mạng
d) Đạo đức cách mạng

441. Các định nghĩa dưới đây, định nghĩa nào không phải của Hồ Chí Minh?
a) Bản chất con người là tổng hòa các mối quan hệ xã hội
b) Chữ “Người” theo nghĩa rộng là đồng bào cả nước
c) Chữ “Người” rộng hơn nữa là cả loài người
d) Chữ “Người” theo nghĩa hẹp là gia đình, anh em, họ hàng, bè bạn

442. Theo quan niệm của Hồ Chí Minh, trong mỗi con người chỉ có:
a) Có thiện, có ác
b) Cái thiện
c) Tùy thuộc vào từng người
d) Cái ác

443. “Đạo đức, ngày trước thì cũng chỉ trung với vua, hiếu với cha mẹ. Ngày nay, thời đại mới đạo đức cũng phải mới. Phải trung với nước, phải hiếu với dân, với đồng bào”. Câu đó Hồ Chí Minh viết trong tác phẩm nào?
a) Lời khuyên anh em viên chức
b) Lời căn dặn cán bộ tuyên truyền
c) Bài nói tại trường cán bộ tự vệ Hồ Chí Minh
d) Bài phát biểu tại cuộc họp đầu tiên của Uỷ ban nghiên cứu kế hoạch kiến quốc

444. Tác phẩm đầu tiên của Hồ Chí Minh đề cập đến đao đức cách mạng?
a) Thường thức chính trị (1953)
b) Đường cách mệnh (1927)
c) Bản án chế độ thực dân Pháp (1925)
d) Đạo đức cách mạng (1955)

445. “Bồi dưỡng thế hệ cách mạng cho đời sau là một việc rất quan trọng và cần thiết”. Câu nói trên được trích trong tác phẩm nào của Bác?
a) Đạo đức cách mạng
b) Di chúc
c) Đường Kách mệnh
d) Thường thức chính trị

446. “Dân ta phải biết sử ta
Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam”.
Hai câu thơ trên trích từ tác phẩm nào của Bác Hồ ?
a) Bài ca du kích
b) Bài ca sợi chỉ
c) Lịch sử nước ta
d) Bài ca binh lính

447. Cho biết câu thơ sau: “Nay ở trong thơ nên có thép, Nhà thơ cũng phải biết xung phong” được Hồ Chí Minh viết trong bài thơ nào?
a) Ngắm trăng
b) Cảm tưởng đọc Thiên gia thi
c) Đề từ trong Nhật ký trong tù
d) Bốn tháng rồi

448. Hồ Chí Minh khởi xướng Tết trồng cây với hai câu thơ: “Mùa xuân là tết trồng cây, Làm cho đất nước càng ngày càng xuân” vào năm nào?
a) 1961
b) 1966
c) 1962
d) 1960

449. Theo quan niệm của Hồ Chí Minh, việc đầu tiên cần làm sau chiến tranh là:
a) Ăn mừng chiến thắng
b) Khôi phục kinh tế
c) Chỉnh đốn Đảng
d) Công việc đối với con người

450. “Việc học không bao giờ cùng, còn sống còn phải học”. Câu nói trên của tác giả nào?
a) Hồ Chí Minh
b) C.Mác
c) V.I.Lênin
d) Khổng tử

451. Theo Hồ Chí Minh, nội dung của nền giáo dục mới là gì?
a) Giáo dục thái độ lao động
b) Giáo dục tri thức văn hoá
c) Giáo dục chính trị tư tưởng
d) Giáo dục toàn diện cả đức, trí, thể, mỹ

452. “Đó là một con người kiệt xuất trên nhiều lĩnh vực, một con người uyên bác”. Câu nhận định về Bác trên là của ai?
a) Họa sĩ Thụy Điển Eric Johanson
b) Võ Nguyên Giáp
c) P.J.Nêru, Thủ tướng Ấn Độ
d) Oxíp Mandestam

453. “Đâu cần thanh niên có, việc khó có thanh niên”. Bác đã nói câu nói trên trong tác phẩm nào?
a) Ðội Thanh niên xung phong (1953)
b) Bài phát biểu tại Hội nghị cán bộ Đoàn Thanh niên Lao động Việt Nam toàn miền Bắc (9-1962)
c) Nhiệm vụ của thanh niên ta (12-1955)
d) Bài nói chuyện với sinh viên và thanh niên trong Lễ khai mạc Trường Đại học Nhân dân Việt Nam (11-1955)

514 câu trắc nghiệm TTHCM

Bình luận về bài viết này

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH

Câu 1: Thân phụ Hồ Chí Minh là Nguyễn Sinh Sắc. Ông sinh năm nào?
a) 1880 c) 1863
b) 1862 d) 1883
Câu 2: Thân mẫu Hồ Chí Minh là Hoàng Thị Loan. Bà sinh năm nào?
a) 1865 c) 1868
b) 1866 d) 1870
Câu 3: Huyện Bình Khê, nơi Cụ Nguyễn Sinh Sắc, thân phụ Hồ Chí Minh có thời kỳ làm tri huyện thuộc tỉnh nào?
a) Quảng Nam c) Bình Định
b) Quảng Ngãi d) Phan Thiết
Câu 4: Thân phụ của Hồ Chí Minh là Nguyễn Sinh Sắc. Cụ mất năm nào?
a) 1919 c) 1939
b) 1929 d) 1949
Câu 5: Thân phụ của Hồ Chí Minh là Nguyễn Sinh Sắc. Cụ qua đời tại đâu? a) Long Xuyên c) Đồng Nai
b) An Giang d) Cao Lãnh
Câu 6: Thân mẫu Hồ Chí Minh là bà Hoàng Thị Loan, bà mất năm nào?
a) 1891 c) 1911
b) 1901 d) 1921
Câu 7: Thân mẫu Hồ Chí Minh là bà Hoàng Thị Loan, bà mất ở đâu?
a) Nghệ An c) Huế
b) Hà Tĩnh d) Bình Định
Câu 8: Thân mẫu Hồ Chí Minh là bà Hoàng Thị Loan, bà sinh được mấy người con? a) Một c) Ba
b) Hai d) Bốn
Câu 9: Nguyễn Sinh Cung (Hồ Chí Minh) đến Huế lần thứ nhất vào năm nào?
a) 1895 c) 1898
b) 1896 d) 1901
Câu 10: Thân phụ Nguyễn Sinh Sắc làm lễ “vào làng” cho Sinh Cung với tên mới Nguyễn Tất Thành vào thời gian nào?
a) 1890 c) 1902
c) 1901 d) 1911
Câu 11: Nguyễn Tất Thành đến Huế lần thứ hai năm nào?
a) 1904 c) 1906
b) 1905 d) 1908
Câu 12: Người thầy giáo đầu tiên của Nguyễn Tất Thành là ai?
a) Vương Thúc Quý c) Trần Tấn
b) Nguyễn Sinh Sắc d) Phan Bội Châu
Câu 13: Nguyễn Tất Thành vào trường Pháp-Việt Đông Ba năm nào?
a) 9/1905 c) 9/1907
b) 9/1906 d) 9/1908
Câu 14: Nguyễn Tất Thành học tại trường Quốc Học Huế năm học nào?
a) Năm học 1905-1906 c) Năm học 1907-1908
b) Năm học 1906-1907 d) Năm học 1911-1912
Câu 15: Nguyễn Tất Thành lần đầu tiên tiếp xúc với khẩu hiệu: “Tự do – Bình đẳng – Bác ái” vào năm nào?
a) 1904 c) 1908
b) 1905 d) 1917
Câu 16: Nguyễn Tất Thành đã tham dự cuộc biểu tình chống thuế của nông dân tỉnh Thừa Thiên Huế vào thời gian nào?
a) 5/1905 c) 5/1908
b) 5/1906 d) 5/1911
Câu 17: Nguyễn Tất thành đến Quy Nhơn và học thêm tiếng Pháp từ thời gian nào?
a) 9/1907 c) 9/1911
c) 9/1909 d) 9/1912
Câu 18: Nguyễn Tất Thành dạy học ở trường Dục Thanh thời gian nào?
a) 9/1908-9/1909 c) 9/1910-4/1911
b) 9/1910-2/1911 d) 9/1910-5/1911
Câu 19: Nguyễn Tất Thành bắt đầu làm việc trên tàu Amiran Latusơ Tơrêvin (Amiral Latouche Trévill) đang cập bến Nhà Rồng Sài Gòn để lấy hàng và đón khách đi Mác-xây khi nào?
a) 1/6/1911 c) 4/6/1911
b) 3/6/1911 d) 5/61911
Câu 20:Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước tại bến cảng Nhà Rồng vào thời gian nào?
a) 6/5/1911 c) 4/6/1911
b) 2/6/1911 d) 5/6/1911
Câu 21: Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước lúc bao nhiêu tuổi?
a) 19 tuổi c) 21 tuổi
b) 20 tuổi d) 24 tuổi
Câu 22: Nguyễn Tất Thành lần đầu tiên đặt chân lên đất Pháp là ngày tháng năm nào?
a) 30/6/1911 c)5/7/1911
b) 6/7/1911 d) 15/7/1911
Câu 23: Nguyễn Tất Thành nói: “Tôi muốn đi ra ngoài xem nước Pháp và các nước khác làm như thế nào, tôi sẽ trở về giúp đồng bào chúng ta”. Câu nói đó vào thời gian nào?
a) 6/1909 c) 6/1911
b) 7/1910 d) 6/1912
Câu 24: Thời gian Nguyễn Ái Quốc viết đơn gửi Tổng thống Pháp và Bộ trưởng Bộ thuộc địa trình bày nguyện vọng muốn vào học trường Thuộc địa?
a) 6/1911 c) 9/1917
b) 9/1911 d) 9/1919
Câu 25: Nguyễn Tất Thành ở Mỹ thời gian nào?
a) 1911-1912 c) 1912-1914
b) 1912-1913 d) 1913-1915
Câu 26: Nguyễn Tất Thành ở Anh thời gian nào?
a) 1913-1914 c) 1914-1916
b) 1914-1915 d) 1914-1917
Câu 27: Trong thời gian ở nước ngoài, Nguyễn Tất Thành đã làm những công việc gì?
a) Phụ bếp, cào tuyết c) Thợ ảnh, làm bánh
b) Đốt lò, bán báo d) Tất cả các công việc trên
Câu 28: Nguyễn Ái Quốc gửi bản “Yêu sách của nhân dân Việt Nam” tới Hội nghị Véc-xay vào ngày tháng năm nào?
a) 18/6/1917 c) 18/6/1919 (Tập 1, tr 435)
b) 18/6/1918 d) 18/6/1920
Câu 29: Nguyễn Ái Quốc đọc “Sơ thảo lần thứ nhất Luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa” của V.I. Lênin vào thời gian nào?
a) 7/1917 c) 7/1920
b) 7/1918 d) 7/1922
Câu 30: Nguyễn Ái Quốc dự Đại hội Tua, tán thành Quốc tế 3, tham gia thành lập Đảng Cộng sản Pháp khi nào?
a) 12/1918 c) 12/1920
b) 12/1919 d) 12/ 1923
Câu 31: Những tri thức mà Nguyễn Tất Thành có được về nền văn hoá Pháp là do anh đã từng đọc các tác phẩm của ai?
a) Vôn te c) Mông téc kiơ
b) Rút xô d) Tất cả các tác giả trên
Câu 32: Nguyễn Ái Quốc Vào Đảng Xã hội Pháp năm nào?
a) 1917 c) 1919
b) 1918 d) 1920
Câu 33: Nguyễn Ái Quốc tham dự Đại hội lần thứ nhất của Đảng Cộng sản Pháp vào năm nào?
a) 1919 c) 1921
b) 1920 d) 1922
Câu 34: Nguyễn Ái Quốc tham dự Đại hội lần thứ hai của Đảng Cộng sản Pháp vào năm nào?
a) 1920 c) 1922
b) 1921 d) 1923
Câu 35: Nguyễn Ái Quốc ở tại nhà số 9, ngõ Công Poanh thuộc quận 17 Pari khi nào?
a) 7/1921 c) 7/1923
b) 7/1922 d) 7/1924
Câu 36: Nguyễn Ái Quốc tham gia Ban Nghiên cứu thuộc địa của Đảng Cộng sản Pháp, làm Trưởng tiểu ban Đông Dương năm nào?
a) 1920 c) 1922
b) 1921 d) 1923
Câu 37: Nguyễn Ái Quốc là người Việt Nam thứ mấy tham gia vào Đảng Cộng sản Pháp trong thời gian từ 12/ 1920 đến 6/1923?
a) Thứ nhất c) Thứ ba
b) Thứ hai d) Thứ tư
Câu 38: Báo Le Paria do Nguyễn Ái Quốc đồng sáng lập, số ra đầu tiên khi nào?
a) 30/12/1920 c) 1/4/1922
b) 1/4/1921 d) 1/4/1923
Câu 39: Nguyễn Tất Thành lấy tên Nguyễn Ái Quốc vào thời gian nào?
a) Khi Bác lên tàu từ bến Nhà Rồng năm 1911
b) Khi Bác tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp tại Đại hội Tua tháng 12 năm 1920.
c) Tại Hội nghị Véc-xay (Pháp) ngày 18/6/1919.
d) Khi Bác sang Liên Xô làm việc ở Ban Phương Đông của Quốc tế Cộng sản tháng 6/1923
Câu 40: Nguyễn Tất Thành lấy tên là Nguyễn Ái Quốc khi đang ở đâu?
a) Anh c) Pháp
b) Trung Quốc d) Liên Xô
Câu 41: Truyện ngắn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc có nhan đề Pari được đăng trên tờ báo nào?
a) L. Humanité b) Le Paria c) Pravđa
Câu 42: “Luận cương của Lênin làm cho tôi rất cảm động, phấn khởi, sáng tỏ, tin tưởng biết bao. Tôi vui mừng đến phát khóc lên. Ngồi một mình trong buồng mà tôi nói to lên như đang nói trước quần chúng đông đảo: Hỡi đồng bào bị đoạ đày đau khổ! Đây là cái cần thiết cho chúng ta, đây là con đường giải phóng của chúng ta”. Nguyễn Ái Quốc nói câu ấy khi đang ở đâu?
a) Luân Đôn (Anh) c) Pari (Pháp) HCM, tập 10, tr 127
b) Quảng Châu (Trung Quốc) d) Matxcova (Liên xô)
Câu 43: Thay mặt Hội những người Việt Nam yêu nước tại Pháp, Nguyễn Ái Quốc gửi đến Hội nghị Véc xay Bản yêu sách của nhân dân Việt Nam gồm mấy điểm?
a) 6 điểm c) 9 điểm
b) 8 điểm HCM, tập 1, tr 416 d) 12 điểm
Câu 44: Vở kịch Con Rồng tre được Nguyễn Ái Quốc viết nhân dịp vua Khải Định sang Pháp, đó là năm nảo?
a) Tháng 5/1922 HCM, tập 2, tr 500 c) Tháng 5/1925
b) Tháng 5/1923 d) Tháng 5/1927
Câu 45: Mùa hè 1922, Nguyễn Ái Quốc gặp và quen với một số thanh niên Trung Quốc đang học ở Pari, trong đó có:
a) Chu Ân Lai c) Triệu Thế Viêm
b) Đặng Tiêu Bình d) Cả ba người trên
Câu 46: Tác phẩm nào của Nguyễn Ái Quốc viết về sự kiện Khải Định sang Pháp năm 1922?
a) Con Rồng tre HCM, tập 2, tr 500
b) Lời than vãn của Bà Trưng Trắc HCM, tập 1, tr 77
c) Vi hành HCM, tập 1, tr 155
d) Cả ba tác phẩm trên
Câu 47: Nguyễn Ái Quốc viết thư gửi Trung ương Đảng Cộng sản Pháp lưu ý cần có sự quan tâm đúng mức đến vấn đề thuộc địa vào thời gian nào?
a) 7/1918 c) 7/1923 HCM, tập 1, tr 194
b) 7/1920 d) 7/1930
Câu 48: Nguyễn Ái Quốc là đại biểu duy nhất của nông dân thuộc địa tại Quốc tế nông dân vào thời gian nào?
a) 10/1921 c) 10/1925
b) 10/1923 HCM, tập 1, tr 208; 495 d) 10/1927
Câu 49: Nguyễn Ái Quốc đến Liên xô lần đầu năm nào?
a) 1921 c) 1923
b) 1922 d) 1924
Câu 50: Nguyễn Ái Quốc dự Đại hội lần thứ V Quốc tế Cộng sản vào năm nào?
a) 1922 c) 1924
b) 1923 d) 1925
Câu 51: Nguyễn Ái Quốc là cán bộ của Ban Phương Đông, Quốc tế Cộng sản, được mời đến dự mít tin và nói chuyện tại Hồng trường (Matxcova) vào thời gian nào?
a) 1/5/1923 c) 1/5/1925
b) 1/5/1924 d) 1/5/1926
Câu 52: Nguyễn Ái Quốc học lớp ngắn hạn tại trường Đại học Phương Đông Liên xô năm nào?
a) 1922-1923 c) 1924-1925
b) 1923-1924 d) 1925-1926
Câu 53: Năm 1923-1924 tại Liên xô, Nguyễn Ái Quốc tham dự các đại hội Quốc tế nào?
a) Quốc tế Nông dân c) Quốc tế Thanh niên
b) Quốc tế Cộng sản d) Cả ba Quốc tế trên
Câu 54: Nguyễn Ái Quốc viết bài “Lênin và các dân tộc thuộc địa” đăng trên báo nào? (Có ba bài)
a) Pravđa c) Nhân đạo
b) Le Paria d) Thanh niên
Câu 55: Nguyễn Ái Quốc viết bài “Lênin và các dân tộc thuộc địa” khi đang ở đâu?
a) Trung Quốc c) Pháp
b) Việt Nam d) Liên xô
Câu 56: Để chuẩn bị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc đã từ Liên Xô về Trung Quốc năm nào?
a) 1923 c) 1925
b) 1924 d) 1927
Câu 57: Ngay sau khi tới Qủang Châu (1924), Nguyễn Ái Quốc đã gửi thư về Matxcova, cho những đâu?
a) Quốc tế Cộng sản c) Tổng thư ký Quốc tế Nông dân
b) Ban biên tập tạp chí Rabotnhitxa d) Tất cả các nơi trên
Câu 58: Nguyễn Ái Quốc đã tiếp xúc với nhóm “Tâm tâm xã” ở đâu?
a) Hồng Công (Trung Quốc) c) Quảng Châu (Trung Quốc)
b) Thượng Hải (Trung Quốc) d) Đông Bắc (Thái Lan)
Câu 59: Hồ Chí Minh đã cải tổ Tâm tâm xã thành Hội Việt Nam cách mạng thanh niên vào năm nào?
a) 1923 c) 1925
b) 1924 d) 1927
Câu 60: Trong số các đồng chí sau, ai là người đã được gặp Hồ Chí Minh năm 1925?
a) Trần Phú c) Phạm Văn Đồng
b) Hồ Tùng Mậu d) Tôn Đức Thắng
Câu 61: Nguyễn Ái Quốc đã thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên vào năm nào?
a) 6/1924 c) 6/1927
b) 6/1925 d) 6/1929
Câu 62: Nguyễn Ái Quốc đã thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên ở đâu?
a) Hương Cảng (Trung Quốc) c) Thượng Hải (Trung Quốc)
b) Quảng Châu (Trung Quốc) d) Cao Bằng (Việt Nam)
Câu 63: Tác phẩm “Bản án chế độ thực dân Pháp” được xuất bản lần đầu tiên ở Việt Nam bằng tiếng nào?
a) Tiếng Nga c) Tiếng Anh
b) Tiếng Việt d) Tiếng Pháp
Câu 64: Tác phẩm “Bản án chế độ thực dân Pháp” được xuất bản lần đầu tiên ở Việt Nam vào năm nào?
a) 1941 c) 1949
b) 1946 (Tập 2, tr 25) d) 1960
Câu 65: Tác phẩm “Bản án chế độ thực dân Pháp” được Nhà xuất bản Sự Thật dịch, in ra tiếng Việt vào năm nào?
a) 1945 c) 1960 (Tập 2, tr 25)
b) 1950 d) 1965
Câu 66: Bản chất của chủ nghĩa tư bản “là một con đỉa có một cái vòi bám vào giai cấp vô sản ở chính quốc và một cái vòi khác bám vào giai cấp vô sản ở thuộc địa. Nếu muốn giết con vật ấy, người ta phải đồng thời cắt cả hai vòi. Nếu người ta chỉ cắt một vòi thôi thì cái vòi con lại kia vẫn tiếp tục hút máu của giai cấp vô sản, con vật vẫn tiếp tục sống và cái vòi bị cắt đứt lại sẽ mọc ra”. Câu nói đó trích từ tác phẩm nào của Nguyễn Ái Quốc?
a) Con Rồng tre
b) Bản án chế độ thực dân Pháp (Tập 2, tr 120; Tập 1, tr 298)
c) Đường cách mệnh
d) V.I. Lênin và các dân tộc phương Đông
Câu 67: Nguyễn Ái Quốc tham gia tổ chức “Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức” vào năm nào?
a) 1921 c) 1925 (Tập 2, tr 226, 438)
b) 1922 d) 1927
Câu 68: Nguyễn Ái Quốc tham gia tổ chức “Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức” khi đang ở đâu?
a) Cao Bằng (Việt Nam) c) Pari (Pháp)
b) Quảng Châu (Trung Quốc) T2; 438 d) U Đôn (Thái Lan)
Câu 69: Tại Quảng Châu (Trung Quốc) Nguyễn Ái Quốc đã mở nhiều lớp huấn luyện đào tạo cán bộ cho cách mạng Việt Nam, đó là vào những năm nào?
a) 1923-1924 c) 1925-1927
b) 1924-1926 d) 1927-1929
Câu 70: Các bài giảng của Nguyễn Ái Quốc tại các lớp huấn luyện cán bộ được Bộ tuyên truyền của Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức tập hợp lại và xuất bản thành tác phẩm gì?
a) Bản án chế độ thực dân Pháp c) V.I. Lênin và phương Đông
b) Con Rồng tre d) Đường cách mệnh (Tập 2, tr 259)
Câu 71: Nguyễn Ái Quốc đã trích dẫn luận điểm nổi tiếng của V.I. Lênin “Không có lý luận cách mệnh thì không có cách mệnh vận động… chỉ có theo lý luận cách mệnh tiền phong, Đảng cách mệnh mới làm nổi trách nhiệm cách mệnh tiền phong”. Câu nói được ghi ở trang đầu tiên của cuốn sách nào?
a) Bản án chế độ thực dân Pháp c) Đường cách mệnh (Tập 2, tr 259)
b) Nhật ký trong tù d) V.I. Lênin và các dân tộc…
Câu 72: “Công nông là gốc cách mệnh, còn học trò, nhà buôn nhỏ, địa chủ nhỏ, … là bầu bạn cách mệnh của công nông”. Nguyễn Ái Quốc viết câu đó trong tác phẩm nào?
a) Bản án chế độ thực dân Pháp c) V.I.Lênin và Phương Đông
b) Nông dân Trung Quốc d) Đường cách mệnh (T2, tr 266)
Câu 73: “Chúng ta làm cách mệnh thì cũng phải liên lạc tất cả những đảng cách mệnh trong thế giới để chống lại tư bản và đế quốc chủ nghĩa”. Câu nói đó được Nguyễn Ái Quốc viết trong tác phẩm nào?
a) Bản án chế độ thực dân Pháp c) V.I.Lênin và các dân tộc thuộc địa
b) Đường cách mệnh (T2, tr 281) d) Trung quốc và thanh niên TQ
Câu 74: “Trước hết phải có Đảng cách mệnh để trong thì vận động và tổ chức dân chúng, ngoài thì liên lạc với các dân tộc bị áp bức và vô sản giai cấp mọi nơi”. Câu nói đó được Nguyễn ái Quốc viêts trong tác phẩm nào?
a) Đường cách mệnh ( T2, tr 267-268)
b) Sửa đổi lề lối làm việc
c) Đây “công lý” của thực dân Pháp ở Đông Dương
d) V.I. Lênin và Phương Đông
Câu 75: “200 thanh niên (học sinh của) trong 1 tỉnh ở Nam Kỳ biểu tình trước đồn cảnh sát đòi thả hai người bạn của họ bị bắt… Họ đã thắng lợi. (Đây là) Lần đầu tiên, (ở Đông Dương xảy ra một việc như vậy) việc đó được thấy ở Đông Đương. Đó là một dấu hiệu của thời đại”. Câu đó được Nguyễn Ái Quốc viết trong báo cáo hay tác phẩm nào?
a) Bản án chế độ thực dân Pháp
b) Đường cách mệnh
c) Báo cáo về tình hình Đông Dương tháng 11 và tháng 12 năm 1924 (Tình hình Đông Dương. HCM toàn tập, t2, tr14)
d) Thư gửi Đoàn Chủ tịch Quốc tế Nông dân
Câu 76: Nguyễn Ái Quốc mở lớp huấn luyện chính trị tại số nhà bao nhiêu phố Văn Minh (Quảng Châu)?
a) Số 13/1 c) Số 20/1
b) Số 15/1 d) Số 22/1
Câu 77: Tuần báo Thanh niên, cơ quan Trung ương của Tổng bộ Việt Nam cách mạng thanh niên do Nguyễn Ái Quốc sáng lập ra số đầu tiên vào thời gian nào?
a) 21/6/ 1924 c) 21/6/1926
b) 21/6/1925 d) 21/6/1927
Câu 78: Nguyễn Ái Quốc mang tên Lý Thuỵ vào thời gian nào?
a) 7/1922 c) 7/1925
b) 7/1924 d) 7/1943
Câu 79: Mang tên Lý Thuỵ, Nguyễn Ái Quốc đã tham gia lãnh đạo tổ chức quốc tế nào?
a) Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên
b) Tân Việt cách mạng Đảng
c) Hội liên hiệp thuộc địa
d) Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức
Câu 80: Nguyễn Ái Quốc đã dịch và phổ biến bài Quốc tế ca theo thể thơ lục bát vào năm nào?
a) 1921 c) 1929
b) 1925 d) 1945
Câu 81: Nguyễn Ái Quốc đã dịch và phổ biến bài Quốc tế ca theo thể thơ lục bát lúc đang ở đâu?
a) Pháp c) Liên xô
b) Trung Quốc d) Việt Nam
Câu 82: Nguyễn Ái Quốc đã gửi thư cho Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II Quốc dân Đảng Trung Quốc vào năm nào?
a) 1923 c) 1926
b) 1924 d) 1930
Câu 83: Nguyễn Ái Quốc với bí danh Vương Đạt Nhân đã phát biểu tại Đại hội II của Quốc dân Đảng Trung Quốc lúc nào?
a) 14/1/1924 c) 14/1/1928
b) 14/1/1926 d) 14/1/1942
Câu 84: Cuốn “Đường cách mệnh” tập hợp các bài giảng của Nguyễn Ái Quốc tại các khoá huấn luyện chính trị được xuất bản tại đâu?
a) Pháp c) Việt Nam
b) Liên xô d) Trung Quốc
Câu 85: Nguyễn Ái Quốc chủ trương ra tờ báo “Lính cách mệnh” nhằm tuyên truyền giác ngộ binh lính người Việt Nam vào thời gian nào?
a) 2/1923 c) 2/1935
b) 2/1927 d) 2/1947
Câu 86: Tư tưởng Hồ Chí Minh về con đường cách mạng Việt Nam được hình thành về cơ bản vào thời gian nào?
a) 1920 c) 1930
b) 1925 d) 1945
Câu 87: Tờ báo “Lính cách mệnh” mà Nguyễn Ái Quốc làm chủ bút có những ai tham gia biên tập viên của báo?
a) Lê Hồng Sơn c) Lê Duy Điếm
b) Hồ Tùng Mậu d) Tất cả những người trên
Câu 88: Nguyễn Ái Quốc được Trương Vân Lĩnh, một người Việt Nam tốt nghiệp trường quân sự Hoàng Phố đang làm việc ở Sở Công an của chính quyền Tưởng Giới Thạch đến báo tin “chúng sắp bắt anh đấy” vào thời gian nào?
a) 5/1925 c) 5/1927
b) 5/1926 d) 5/1928
Câu 89: Cuốn sách “Trung Quốc và thanh niên Trung Quốc” được xuất bản năm nào?
a) 1924 c) 1926
b) 1925 d) 1927
Câu 90: Cuốn sách “Trung Quốc và thanh niên Trung Quốc” do ai biên soạn?
a) Lê Hồng Sơn c) Nguyễn ái Quốc
b) Hồ Tùng Mậu d) Nguyễn ái Quốc và nhóm sinh viên Trung Quốc
Câu 91: Cuốn sách “Trung Quốc và thanh niên Trung Quốc” do Nguyễn ái Quốclàm chủ biên lần đầu tiên được viết bằng tiếng gì?
a) Tiếng Pháp c) Tiếng Nga
b) Tiếng Trung Quốc d) Tiếng Anh
Câu 92: Cuốn sách “Trung Quốc và thanh niên Trung Quốc” do Nguyễn ái Quốc làm chủ biên lần đầu tiên được dịch ra bằng tiếng nước nào?
a) Tiếng Trung Quốc c) Tiếng Nga
b) Tiếng Anh d) Tiếng Việt
Câu 93: “Chỉ có tầng lớp sinh viên là có thể nghe thấy những hồi âm của phong trào cách mạng ở phương Tây. Chỉ có họ mới có thể nhìn they, suy ngẫm, so sánh và hiểu vấn đề. Vì vậy, họ là những người đầu tiên tham gia tranh đấu”. Nguyễn Ái Quốc viết điều đó trong tác phẩm nào?
a) Bản án chế độ thực dân Pháp
b) Đường cách mệnh
c) Trung Quốc và thanh niên Trung Quốc (HCM toàn tập. T2, tr402)
d) V.I.Lênin và Phương Đông
Câu 94: Năm 1925, Nguyễn Ái Quốc đã tổ chức ra nhóm bí mật và chọn 1 số người làm đảng viên dự bị của Cộng sản Đảng. Những người có tên dưới đây, ai là đảng viên dự bị của Cộng sản Đảng?
a) Lê Hồng Sơn c) Lê Hồng Phong
b) Hồ Tùng Mậu d) Tất cả những người trên
Câu 95: Nguyễn Ái Quốc dự cuộc họp Đại hội đồng của liên đoàn chống đế quốc, từ ngày 9 đến ngày 12 năm 1927 tại thành phố nào?
a) Pari c) Brucxen
b) Matxcova d) Beclin
Câu 96: Nguyễn Ái Quốc viết 1 bức thư gửi cho 1 cán bộ của Quốc tê Cộng sản có đoạn viết: “đồng chí có thể hình dung nổi tôi đang sống trong một tình trạng tinh thần và vật chất như thế nào không: biết là có nhiều công việc nhưng không thể làm gì được, ăn không ngồi rồi, không có tiền, sống ngày nào hay ngày ấy mà không được phép hoạt động, v.v…”. Bức thư đó Nguyễn Ái Quốc viết khi nào?
a) 4/1925 c) 4/1930
b) 4/1928 (HCM tt, t2, tr324) d) 4/1937
Câu 97: Nguyễn Ái Quốc được Ban chấp hành Trung ương Quốc tế Cộng sản ra Quyết định đồng ý để Người trở về Đông Dương theo nguyện vọng vào thời gian nào?
a) 4/1924 c) 4/1929
b) 4/1928 d) 4/1937
Câu 98: Nguyễn Ái Quốc rời nước Đức để tìm đường đến Thái Lan khi nào?
a) 6/1924 c) 6/1928
b) 6/1927 d) 6/1929
Câu 99: Nguyễn Ái Quốc từ Italia đáp tàu Nhật Bản đi Xiêm vào thời gian nào?
a) 6/1926 c) 6/1929
b) 6/1928 d) 6/1932
Câu 100: Nguyễn Ái Quốc xuất hiện ở Bản Đông miền trung nước Xiêm vào thời gian nào?
a) 7/1925 c) 7/1927
b) 7/1926 d) 7/1928
Câu 101: Tại Xiêm (Thái Lan) Nguyễn Ái Quốc lấy tên là Chín, mọi người tôn trọng gọi là Thầu Chín (Ông già Chín) từ thời gian nào?
a) 8/1927 c) 8/1930
b) 8/1928 d) 8/1933
Câu 102: Nguyễn Ái Quốc đã dịch 2 cuốn “Nhân loại tiến hoá sử” và “Cộng sản A.B.C” lúc đang ở Xiêm (Thái Lan) vào thời gian nào?
a) 1926 c) 1928
b) 1927 d) 1930
Câu 103: Nguyễn Ái Quốc bị toà án Vinh (Nghệ An) xử vắng mặt và bị khép vào tội tử hình vào thời gian nào?
a) 10/1925 c) 10/1930
b) 10/1929 d) 10/1932
Câu 104: Nguyễn Ái Quốc rời Xiêm đi Trung Quốc vào thời gian nào?
a) 11/1927 c) 11/1929
b) 11/1928 d) 11/1930
Câu 105: Nguyễn Ái Quốc đến Trung Quốc chuẩn bị cho Hội nghị hợp nhất các tổ choc Cộng sản Việt Nam vào thời gian nào?
a) 12/1927 c) 12/1929
b) 12/1928 d) 12/1930
Câu 106: Theo Hồ Chí Minh, ai “là người đầu tiên đã đặt cơ sở cho một thời đại mới, thật sự cách mạng trong các nước thuộc địa”?
a) C.Mác b) V.I.Lênin (Lênin và phương Đông HCM tt, t2, tr219) c) Xtalin
Câu 107: Câu “Cách mệnh là phá cái cũ đổi ra cái mới, cái xấu đổi ra cái tốt”, trích từ tác phẩm nào của Hồ Chí Minh?
a) Trung Quốc và thanh niên Trung Quốc
b) Bản án chế độ thực dân Pháp
c) Đường cách mệnh (HCM tt, t2, tr263)
Câu 108: Câu: “… Chủ trương làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản”, được trích từ bài viết nào của Hồ Chí Minh?
a) Đường cách mệnh
b) Chính cương vắn tắt của Đảng (HCM tt, t3, tr1)
c) Sách lược vắn tắt của Đảng
d) Chương trình tóm tắt của Đảng
Câu 109: Trong điều lệ vắn tắt của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo, đảng viên có mấy trách nhiệm?
a) 6 b) 5 (HCM tt, t3, tr6) c) 8
Câu 110: Ngày 1/5/1930, Nguyễn Ái Quốc hoạt động ở đâu?
a) Trung Quốc c) Xingapo
b) Xiêm d) Liên xô
Câu 111: Nguyễn Ái Quốc bị bắt ở Hồng Kông vào thời gian nào?
a) 6/1930 c) 6/1932
b) 6/1931 d) 6/1933
Câu 112: Khi bị bắt ở Hồng Kông, Nguyễn Ái Quốc mang thẻ căn cước có tên là gì?
a) Lý Thuỵ c) Hồ Quang
b) Tống Văn Sơ d) Thầu Chín
Câu 113: Nguyễn Ái Quốc bị thực Anh giam giữ ở Hồng Kông trong thời gian nào?
a) 6/1931-1/1932 c) 6/1931-1/1934
b) 6/1931-1/1933 d) 6/1931-1/1935
Câu 114: Ai là người đã có công lớn trong việc cứu Nguyễn Ái Quốc ra khỏi nhà tù của thực dân Anh ở Hồng Kông?
a) Tô mát Xautôn (Phó thống đốc Hồng Kông)
b) Luật sư Lôgiơbai (Lôdơbi)
c) Luật sư Nôoen Prit
Câu 115: Nguyễn Ái Quốc đã viết thư gửi một đồng chí ở Quốc tế Cộng sản yêu cầu được giao công việc sau một số năm ở tình trạng không hoạt động, kể từ khi bị Anh bắt giam ở Hồng Kông, bức thư đó viết lúc nào?
a) 6/1935 c) 6/1939
b) 6/1938 d) 6/1941
Câu 116: Đại hội VII Quốc tế Cộng sản (6/1935), Hồ Chí Minh đã cùng đoàn Đại biểu Đảng Cộng sản Đông Dương tham dự gồm có những ai?
a) Lê Hồng Phong c) Hoàng Văn Nọn
b) Nguyễn Thị Minh Khai d) Tất cả những người trên
Câu 117: Ai là người không phải là Đại biểu của Đảng Cộng sản Đông Dương tham dự Đại hội VII Quốc tế Thanh niên (25/9/1935 ở Matxcova)?
a) Nguyễn Ái Quốc c) Nguyễn Thị Minh Khai
b) Lê Hồng Phong d) Hoàng Văn Nọn
Câu 118: Từ tháng 10/1934 đến hết năm 1935, Hồ Chí Minh học ở trường Quốc tế V.I.Lênin. Lúc này Bác lấy tên là gì?
a) Thầu Chín c) Vương
b) Lin d) Hồ Quang
Câu 119: Hồ Chí Minh được tuyển chọn vào lớp nghiên cứu sinh do Viện nghiên cứu các vấn đề dân tộc và thuộc địa mở vào thời gian nào?
a) 6/6/1931-31/12/1936 c) 1/1/1937-31/12/1937
b) 6/6/1931-31/12/1938
Câu 120: Đề tài nghiên cứu của Nguyễn Ái Quốc ở lớp nghiên cứu sinh do Viện nghiên cứu các vấn đề dân tộc và thuộc địa mở vào năm 1937 là đề tài gì?
Vấn đề thanh niên ở thuộc địa
Cách mạng ruộng đất ở Đông Nam Á
Vấn đề cách mạng giải phóng dân tộc ở thuộc địa
Vấn đề dân tộc thuộc địa
Câu 121: Nghiên cứu sinh Nguyễn Ái Quốc rời Liên Xô để về phương Đông thời gian nào?
a) 10/1936 c) 10/1938
b) 10/1937 d) 10/1939
Câu 122: Nguyễn Ái Quốc tham gia phong trào cách mạng ở Trung Quốc thời gian nào?
a) 10/1938-12/1940 c) 10/1938-12/1942
b) 10/1938-12/1941 d) 10/1938-12/1943
Câu 123: Tham gia giải phóng quan Trung Quốc, với phù hiệu Bát Lộ quân, Nguyễn Ái Quốc được phong quân hàm gì?
a) Trung sỹ c) Thiếu tá
b) Trung uý d) Thiếu tướng
Câu 124: Cuối 1938, Hồ Chí Minh đã từ Cam Túc (Tây bắc Trung Quốc) xuống Quảng Tây (nam TQ) trong đoàn quân do ai lãnh đạo?
a) Bành Hoài Đức c) Chu Ân Lai
b) Diệp Kiếm Anh d) Lưu Thiếu Kỳ
Câu 125: Từ Quảng Tây, Nguyễn Ái Quốc đã liên lạc được với Đảng Cộng sản Đông Dương vào thời gian nào?
a) 2/1939 c) 2/1941
b) 2/1940 d) 2/1943
Câu 126: Năm 1939, khi còn ở Trung Quốc, Nguyễn Ái Quốc đã viết nhiều bài đăng trên tờ báo công khai của Đảng Cộng sản Đông Dương xuất bản tại Hà Nội từ tháng 1/1939. Tờ báo đó là:
a) Dân chúng c) Cứu quốc
b) Nỏte Voix (Tiếng nói của chúng ta) d) Cờ giải phóng
Câu 127: Năm 1939, sau 2 lần không bắt được liên lạc với Đảng Cộng sản Đông Dương, ở Trung Quốc Nguyễn Ái Quốc đã làm gì để hy vọng chắp nối được liên lạc?
Dùng điện đài liên lạc
Viết bài đăng báo
Gửi thư cho các đồng chí có trách nhiệm
Câu 128: Thời kỳ 1939-1940, khi hoạt động ở Trung Quốc, Nguyễn Ái Quốc mạng bí danh gì?
a) Lý Thuỵ c) Vương Đạt Nhân
b) Vương d) Thọ
Câu 129: Nguyễn Ái Quốc đã tham gia khoá huấn luyện quân sự ở Hàm Dương-Hồ Nam do Quốc dân Đảng và Đảng Cộng sản Trung Quốc hợp tác tổ chức vào thời gian nào?
a) 1/1939-7/1939 c) 2/1939-9/1939
b) 2/1940-8/1940 d) 12/1938-6/1939
Câu 130: Đầu tháng 6/1940, Nguyễn Ái Quốc đã cử 2 người đi Diên An học trường quân chính và Người dặn lại rằng: “cố gắng học quân sự”. Họ là ai?
a) Phùng Chí Kiên và Võ Nguyên Giáp c) Phạm Văn Đồng và Vũ Anh
b) Võ Nguyên Giáp và Phạm Văn Đồng d) Hồ Tùng Mậu và Lê Hồng Sơn
Câu 131: Hồ Chí Minh về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng từ ngày, tháng, năm nào?
a) 15/1/1941 c) 28/1/1941
b) 20/2/1940 d) 8/2/1941
Câu 132: Địa danh đầu tiên được Hồ Chí Minh đặt chân đến khi mới về nước tại Cột mốc 108 trên biên giới Việt-Trung thuộc huyện nào của tỉnh Cao Bằng?
a) Hoà An c) Nguyên Bình
b) Hà Quảng d) Trà Lĩnh
Câu 133: Hồ Chí Minh thí điểm xây dựng Mặt Trận Việt Minh đầu tiên ở tỉnh nào?
a) Thái Nguyên c) Cao Bằng
b) Tuyên Quang d) Lạng Sơn
Câu 134: Tại Pắc Bó, Hồ Chí Minh dịch ra tiếng Việt cuốn sách nào để làm tài liệu huấn luyện cán bộ?
a) Tư Bản c) Chiến tranh và hoà bình
b) Lịch sử Đảng Cộng sản Nga d) Đội du kích bí mật
Câu 135: Nguyễn Ái Quốc viết tác phẩm “Lịch sử nước ta” vào năm nào?
a) 1921 c) 1941
b) 1931 d) 1951
Câu 136: Về đến Cao Bằng, Nguyễn Ái Quốc đã dùng bí danh gì để hoạt động cách mạng?
a) Thầu Chín c) Lý Thuỵ
b) Già Thu d) Vương Đạt Nhân
Câu 137: Núi Các Mác, suối Lênin là những ngọn núi, con suối được Hồ Chí Minh đặt tên, hiện nay thuộc huyện, tỉnh nào?
a) Bắc Sơn-Lạng Sơn c) Hà Quảng-Cao Bằng
b) Sơn Dương-Tuyên Quang d) Đại Từ-Thái Nguyên
Câu 138: Năm 1941, Nguyễn Ái Quốc viết một tác phẩm, mở đầu có câu: “Dân ta phải biết sử ta, Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam”. Đó là tác phẩm nào?
a) Đường cách mệnh c) Bài ca du kích
b) Lịch sử nước ta (xuất bản 2/1942, HCM, tập 3, tr 219)
Câu 139: Hội nghị BCHTWĐ lần thứ 8, họp tháng 5/1941 do Nguyễn Ái Quốc chủ toạ có mặt những ai?
a) Trường Chinh, Hoàng Văn Thụ c) Lê Hồng Phong, Lê Hồng Sơn
b) Nguyễn Văn Cừ, Phan Đăng Lưu d) Hồ Tùng Mậu, Nguyễn Lương Bằng
Câu 140: “Trong lúc này, quyền lợi của dân tộc là cao hơn hết thảy. Đó là khẳng định của Hội Nghị Trung ương nào?
a) HNTW6 (11/1939) c) HNTW8 (5/1941)
b) HNTW7 (11/1940) d) HNTQ của Đảng (8/1945)
Câu 141: Theo đề nghị của Nguyễn Ái Quốc, Mặt trận Dân tộc Thống nhất Việt Nam được lấy tên là Việt Nam Độc lập Đồng minh gọi tắt là Việt Minh. Mặt trận Việt Minh được thành lập khi nào?
a) 19/5/1941 c) 25/10/1941
b) 25/5/1941 d) 17/10/1942
Câu 142: Nguyễn Ái Quốc lấy tên mới là Hồ Chí Minh lên đường đi Trung Quốc liên lạc với các lực lượng đồng minh chống chiến tranh phát xít vào thời gian nào?
a) 5/1941 c) 5/1943
b) 8/1942 d) 8/1943
Câu 143: Hồ Chí Minh bị chính quyền Quốc dân đảng Trung Hoa bắt và giam giữ trong thời gian nào?
a) 8/1942-1/1943 c) 8/1942-9/1943
b) 8/1942-6/1943 d) 8/1942-8/1944
Câu 144: Trong thời gian hơn một năm, chính quyền Tưởng Giới Thạch đã giải Hồ Chí Minh qua mấy nhà tù ở 13 huyện thuộc tỉnh Quảng Tây (Trung Quốc)?
a) 20 c) 35
b) 30 d) 40
Câu 145: Thời gian bị giam giữ trong các nhà tù ở Quảng Tây (TQ), Hồ Chí Minh đã viết tập thơ Nhật ký trong tù. Tập thơ đó có bao nhiêu bài?
a) 34 c) 234
b) 134 d) 334
Câu 146: Bài thơ “Gạo đem vào giã bao đau đớn; Gạo giã xong rồi trắng tựa bông. Sống ở trên đời người cũng vây; Gian nan rèn luyện mới thành công” ở trong tác phẩm nào của Hồ Chí Minh?
a) Ca binh lính c) Nhật ký trong tù (Tập 3, tr 350)
b) Bài ca du kích d) Ca sợi chỉ
Câu 147: Ra khỏi nhà tù của Tưởng Giới Thạch, Hồ Chí Minh ở tại Trung Quốc tham gia một số hoạt động của Việt Nam cách mạng đồng chí hội. Từ khi nào Hồ Chí Minh về Việt Nam?
a) 7/1944 b) 9/1944 c) 8/1944
Câu 148: Sau khi về nước, Hồ Chí Minh viết thư gửi đồng bào toàn quốc, chuẩn bị triệu tập Đại hội Quốc dân. Người khẳng định “Cơ hội cho dân ta giải phóng ở trong một năm hoặc năm rưỡi nữa. Thời gian rất gấp. Ta phải làm nhanh”. Bức thư đó Hồ Chí Minh đã viết vào thời gian nào?
a) 10/1941 c) 10/1943
b) 10/1942 d) 10/1944 (Tập 3, tr 506)
Câu 149: Tháng 12/1944, Hồ Chí Minh triệu tập một số cán bộ về Pắc Pó (Cao Bằng) để phổ biến chủ trương thành lập Quân giải phóng. Ai là người đã được Hồ Chí Minh chỉ định đảm nhiệm công tác này?
a) Vũ Anh c) Võ Nguyên Giáp
b) Hoàng Văn Thái d) Phùng Chí Kiên
Câu 150: Đội VIệt Nam tuyên truyền giải phóng quân được thành lập lúc nào?
a) 20/12/1944 c) 30/12/1944
b) 22/12/1944 d) 15/5/1945
Câu 151: Hồ Chí Minh lấy bí danh là Ông Ké từ khi nào?
a) 1943 c) 1945
b) 1944 d) 1946
Câu 152: Hồ Chí Minh bắt đầu cuộc hành trình rời Pắc Pó về Tân Trào vào ngày tháng năm nào?
a) 4/5/1942 c) 4/5/1944
b) 4/5/1943 d) 4/5/1945
Câu 153: Cuộc hành trình từ PắcPó về Tân Trào của Hồ Chí Minh và đoàn cán bộ kéo dài bao lâu?
a) 4/5/1945-21/5/1945 c) 4/5/1945-19/8/1945
b) 4/5/1945-13/8/1945 d) 4/5/1945-30/8/1945
Câu 154: Hồ Chí Minh, Ban thường vụ Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh đã thành lập Uỷ ban khởi nghĩa toàn quốc vào ngày tháng năm nào?
a) 9/3/1945 c) 19/8/1945
b) 13/8/1945 d) 28/8/1945
Câu 155: “Toàn quốc đồng bào hãy đứng dậy đem sức ta mà tự giải phóng cho ta”. Lời kêu gọi đó của Hồ Chí Minh là vào thời gian nào?
a) 5/1941 c) 9/1945
b) 8/1945 (Tập 3, tr 554) d) 12/1945
Câu 156: Tối ngày 12/8/1945, Hồ Chí Minh nhận được tin Nhật chấp nhận ngừng bắn qua kênh thông tin nào?
a) Máy bộ đàm c) Đài thu thanh
b) Liên lạc viên d) Thư
Câu 157: Chủ tịch Hồ Chí Minh bắt đầu rời Tân Trào về Hà Nội khi nào?
a) 13/8/1945 c) 22/8/1945
b) 15/8/1945 d) 30/8/1945
Câu 158: “Dù phải đốt cháy cả dãy Trường Sơn cũng phải giành cho được độc lập”. Câu nói đó của Hồ Chí Minh vào thời gian nào?
a) 5/1941 c) 9/1945
b) 8/1945 d) 12/1946
Câu 159: Cuối tháng 81945, tại lán Nà Lừa, Hồ Chí Minh đã chỉ thị: “Lúc này thời cơ thuận lợi đã tới, dù hy sinh tới đâu, dù phải đốt cháy cả dãy Trường Sơn cũng phải cương quyết giành cho được độc lập”. Ai đã được Bác trực tiếp truyền đạt chỉ thị này?
a) Phạm Văn Đồng c) Võ Nguyên Giáp
b) Đặng Văn Cáp d) Hoàng Quốc Việt
Câu 160: Ngày 13/8/1945, một cuộc hội nghị được triệu tập theo đề nghị của Hồ Chí Minh, Hội nghị đã nhận định “Cơ hội rất tốt cho ta giành chính quyền đã tới”. Đó là hội nghị nào?
a) Hội nghị quân sự Bắc kỳ
a) Hội nghị thành lập Khu giải phóng Việt Bắc
b) Hội nghị toàn quốc của Đảng
c) Đại hội quốc dân Việt Nam
Câu 161: “Hỡi đồng bào yêu quý! Giờ quyết định cho vận mệnh dân tộc đã đến. Toàn quốc đồng bào hãy đứng dậy đem sức ta mà tự giải phóng cho ta”. Đoạn văn trích từ văn kiện nào?
a) Quân lệnh số 1 của Uỷ ban khởi nghĩa toàn quốc
b) Lời kêu gọi Tổng khởi nghĩa của Hồ Chí Minh (Tập 3, tr 554)
c) Hiệu triệu Tổng khởi nghĩa của Tổng bộ Việt Minh
d) Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Hồ Chí Minh
Câu 162: Hồ chí Minh đã soạn thảo bản Tuyên ngôn độc lập tại nhà số 48 Hàng Ngang, Hà Nội, vào thời gian nào?
a) 14-20/8/1945 c) 22-25/8/1945
b) 20-22/8/1945 d) 28-29/8/1945
Câu 163: “Tất cả các dân tộc trên thế giới đều sinh ra bình đẳng, dân tộc nào cũng có quyền sống, quyền sung sướng và quyền tự do”. Hồ Chí Minh nói câu đó trong văn kiện nào?
a) Tuyên ngôn độc lập (Tập 3. tr 555) c) Đường cách mệnh
b) Bản án chế độ thực dân Pháp d) Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
Câu 164: “Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy”. Đoạn văn trên trích từ bài viết nào của Hồ Chí Minh?
a) Thư kêu gọi Tổng khởi nghĩa
b) Tuyên ngôn độc lập (Tập 3. tr 555)
c) Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
d) Thư gửi đồng bào Nam bộ
Câu 165: Ngày 8/9/1945 Hồ Chí Minh đã ký sắc lệnh bổ nhiệm ai làm cố vấn Chính phủ lâm thời nước Việt Nam dân chủ cộng hoà?
a) Vĩnh Thuỵ c) Vũ Hồng Khanh
b) Nguyễn Hải Thần d) Trần Huy Liệu
Câu 166: Ngày 11/10/1945 Chủ tịch Hồ Chí Minh đã dự Lễ lên đường của đoàn quân tiểu trừ giặc đói diễn ra ở đâu?
a) Bắc Bộ phủ c) Trường Đại học Việt Nam
b) Nhà hát lớn Hà Nội d) Ga Hàng cỏ
Câu 167: Uỷ ban dự thảo Hiến pháp đầu tiên của nước Việt nam Dân chủ Cộng hoà do ai làm Trưởng ban?
a) Đặng Xuân Khu c) Hồ Chí Minh
b) Nguyễn Lương Bằng d) Lê Văn Hiến
Câu 168: Bác Hồ viết: “Nay chúng ta đã giành được quyền độc lập, một trong những công việc phải thực hiện cấp tốc trong lúc này là nâng cao dân trí… Phụ nữ lại càng cần phải học, đã lâu chị em bị kìm hãm, đây là lúc chị em phải cố gắng để kịp nam giới”. Đoạn văn trên trích từ văn bản nào của Hồ Chí Minh?
a) Chống nạn thất học (Tập 4, tr 37)
b) Sắc lệnh thành lập Nha bình dân học vụ
c) Sắc lệnh thiết lập Hội đồng cố vấn học chính
d) Đời sống mới
Câu 169: Chính phủ Lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ban hành sắc lệnh thành lập Nha bình dân học vụ vào ngày tháng năm nào?
a) 4/10/1945 c) 19/8/1945
b) 6/9/1945 (Tập 4, tr 543) d) 26/9/1945
Câu 170: Trong phiên họp đầu tiên của Hội đồng Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà, dưới sự chủ toạ của Hồ Chí Minh, Người đã nói: “Nạn dốt là một trong những phương pháp độc ác mà bọn thực dân dùng đẻ cai trị chúng ta. Hơn 90% đồng bào chúng ta mù chữ… Một dân tộc dốt là một dân tộc yếu. Vì vậy tôi đề nghị mở một chiến dịch để chống nạn mù chữ”. Phiên họp đó diễn ra vào lúc nào?
a) 6/9/1945 c) 8/9/1945
b) 3/9/1945 (Tập 4, tr 7) d) 10/9/1945
Câu 171: Sáng ngày 3/9/1945 Chủ tịch Hồ Chí Minh chủ toạ phiên họp đầu tiên của Hội đồng Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ở đâu?
a) Nhà hát lớn c) Bắc Bộ phủ
b) Phủ Chủ tịch d) Đình làng Đình Bảng
Câu 172: Ngày 3/9/1945, trong phiên họp đầu tiên của Chính phủ, Hồ Chí Minh nêu ra 6 vấn đề cấp bách:
1. Tăng gia sản xuất để chống nạn đói
2. Mở nhiều lớp học chống nạn mù chữ cho toàn dân
3. Tổ chức Tổng tuyển cử để sớm có Quốc hội làm cơ quan quyền lực tối cao của toàn dân
4. Phát động phong trào Cần Kiệm Liêm Chính trong toàn thể cán bộ và nhân dân
5. Bỏ ngay thuế thân, thuế chợ, thuế đò và cấm ngặt việc hút thuốc phiện
6. (Tín ngưỡng tự do và lương giáo đoàn kết)
Theo anh (chị) vấn đề thứ 6 là gì?
a) Phát động phong trào quyên góp, cứu tế, “hũ gạo tiết kiệm” và “tuần lễ vàng” giúp Chính phủ
b) Chính phủ ban hành chính sách tôn trọng tự do tín ngưỡng và kêu gọi nhân dân lương giáo đoàn kết (Tập 4, tr 9)
c) Chính phủ chính sách đoàn kết quốc tế, tranh thủ sự ủng hộ giúp đỡ của nhân dân tiến bộ trên toàn thế giới
d) Ban hành chính sách quốc hữu hoá và hợp tác hoá tư liệu sản xuất
Câu 173: “Chúng ta chỉ đòi quyền độc lập tự do, chứ chúng ta không vì tư thù tư oán, làm cho thế gới biết rằng chúng ta là một dân tộc văn minh và văn minh hơn bọn đi giết người cướp nước”. Đây là đoạn văn trích trong bức thư nào của Hồ Chí Minh?
Thư gửi Uỷ ban nhân dân các kỳ, tỉnh, huyện và làng 10/1945.
Thư gửi đồng bào Nam bộ 1/6/1946
Gửi đồng bào Nam bộ 26/9/1945 (Tập 4, tr 28)
Thư gửi các học sinh 9/1945
Câu 174: Ai là người đi đầu trong việc quyên góp ủng hộ Chính phủ trong “Tuần lễ vàng” đã được Hồ Chí Minh tặng thưởng huy chương vàng?
a) Bạch Thị Bưởi c) Vương Thị Lai
b) Nguyễn Sơn Hà d) Trịnh Văn Bô
Câu 175: Câu nói: “Cứ 10 ngày nhịn ăn một bữa, mỗi tháng nhịn ăn ba bữa. Đem gạo đó (mỗi bữa một bơ) để cứu dân nghèo” được trích trong thư Bác Hồ gửi đồng bào toàn quốc kêu gọi ra sức cứu đói vào ngày tháng năm nào?
a) 5/9/1945 c) 28/9/1945 (Tập 4, tr 31)
b) 23/9/1945 d) 6/1/1946
Câu 176: Ngày 15/11/1945, Bác Hồ đã dự lễ khai giảng của nước ta, đó là trường đại học nào?
a) ĐHYK Hà Nội c) ĐH Việt Nam
b) ĐHBK Hà Nội d) ĐHSP Hà Nội
Câu 177: Ngày 29/9/1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã ký sắc lệnh số 40 về việc lập thêm một Toà án quân sự ở đâu?
a) Hải phòng c) Nha Trang
b) Đà Nẵng d) Sài Gòn
Câu 178: Ngày5/11/1945, Hồ Chí Minh đã dự lễ khai mạc “Ngày kháng chiến” của nhân dân Thủ Đô ở đâu?
a) Quảng trường Ba Đình c) Bắc Bộ phủ
b) Nhà hát lớn d) Khu Việt Nam học xá
Câu 179: “Đã hơn một tháng nay, anh chị em đã chiến đấu cực kỳ anh dũng. Toàn thể đồng bào Việt Nam đều cảm động. Những gương hy sinh anh dũng của các bạn đã sáng rọi khắp nước. Những chiến công oanh liệt của các bạn đã làm cho toàn thể đồng bào thêm kiên quyết”. Đoạn trích này trong thư Hồ Chí Minh gửi cho nơi nào?
a) Nhân dân Hải Phòng c) Đồng bào Tây Nguyên
b) Thanh niên Nam Bộ (Lời kêu gọi Thanh niên Nam bộ 30/10/1945 d) Nhân dân Sài Gòn-Gia Định
Câu 180: Hồ Chủ tịch thay mặt Chính phủ tặng đồng bào miền Nam danh diệu gì vào tháng 12/1946?
a) Sản xuất giỏi c) Thành đồng Tổ quốc
b) Kháng chiến anh dũng d) Cả ba danh hiệu trên
Câu 181: Hồ Chí Minh thành lập Chính phủ Liên hiệp lâm thời và Chính phủ ra mắt đồng bào vào thời gian nào?
a) 1/1/1946 c) 2/3/1946
b) 6/1/1946 d) 5/11/1946
Câu 182: Năm 1946, Hồ Chí Minh đã đón ai là người nhà từ Nghệ An ra thăm?
a) Bà Nguyễn Thị Thanh c) Cả hai người trên
b) Ông Nguyễn Sinh Khiêm
Câu 183: Trong lời kêu gọi quốc dân đi bỏ phiếu, Hồ Chí Minh viết: “Ngày mai, là một ngày cả quốc dân ta lên con đường mới mẻ… vì ngày mai là ngày Tổng tuyển cử, vì ngày mai là một ngày đầu tiên trong lịch sử Việt Nam nhân dân ta bắt đầu hưởng dụng quyền dân chủ của mình”. Lời kêu gọi đó được Hồ Chí Minh viết vào lúc nào?
a) 1/1/1946 c) 6/1/1946
b) 5/1/1946 (Tập 4, tr 145) d) 19/12/1946
Câu 184: Ngày 1/1/1946, Hồ Chí Minh thành lập Chính phủ Liên hiệp Lâm thời và cùng Chính phủ ra mắt đồng bào ở đâu?
a) Nhà hát lớn c) Bắc Bộ phủ
b) Quảng trường Ba Đình d) Phủ Chủ tịch
Câu 185: Mùa xuân 1946, nói chuyện với linh mục Hồ Ngọc Cẩm (giáo phận Bắc Ninh), Hồ Chí Minh có nhắc đến một giáo dân yêu nước: “Tuy ông được sang Pháp học tập, lại từng làm việc cho Soái phủ Pháp mấy năm ở Sài Gòn. Thế mà ông đã gửi lên triều đình Tự Đức nhiều bản sớ tấu bàn việc chỉnh tu võ bị, canh tân đất nước. Ngày ấy, triều đình không lắng nghe ông ta. Giá như biết làm theo một số điều kiến nghị ấy thì chắc cũng đã bớt được nhiều khó khăn”. Giáo dân ấy là ai?
a) Nguyễn Xuân Ôn c) Nguyễn Trường Tộ
b) Bùi Viện d) Nguyễn Trọng Hợp
Câu 186: Ai là người được Chủ tịch Hồ Chí Minh uỷ nhiệm vào Nam Bộ với đoàn đại biểu Pháp để giải thích và thi hành Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946?
a) Phạm Văn Đồng c) Hoàng Quốc Việt
b) Huỳnh Văn Tiếng d) Hai người b và c
Câu 187: Hồ Chí Minh cùng với đại Việt Nam Quốc dân Đảng ký cam kết Tinh thần đoàn kết. Trong đó hai bên nhất trí không công kích lẫn nhau, đoàn kết cùng nhau chống Pháp và ủng hộ Nam Bộ kháng chiến vào ngày tháng năm nào?
a) 23/9/1945 c) 12/12/1945
b) 24/11/1945 (Tập 4, tr 518) d) 19/12/1946
Câu 188: Hồ Chí Minh nói: “Tôi chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta được hoàn toàn độc lập, dân ta hoàn toàn được tự do, đồng bào ta ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành” vào ngày tháng năm nào?
a) 21/1/1946 (Tập 4, tr 161) c) 19/5/1960
b) 19/5/1954 d) 19/5/1969
Câu 189: “Tôi có thể tuyên bố trước Quốc hội rằng, Chính phủ này tỏ rõ cái tinh thần quốc dân liên hiệp… Chính phủ này là Chính phủ toàn quốc có đủ nhân tài Bắc, Trung, Nam tham gia”. Đó là lời tuyên bố của Hồ Chí Minh sau khi thành lập chính phủ mới, không có bọn phản động tham gia. Chính phủ đó được thành lập khi nào?
a) 9/1945 c) 3/1946
b) 12/1945 d) 11/1946 (Tập 4, tr 340)
Câu 190: “Hiến pháp đó tuyên bố với thế giới nước Việt Nam đã độc lập. Hiến pháp đó tuyên bố với thế giới biết dân tộc Việt Nam đã có đủ mọi quyền tự do… Chính phủ cố gắng làm theo đúng ba chính sách: Dân sinh, Dân quyền và Dân tộc”. Đó là trích lời phát biểu của Hồ Chí Minh trong kỳ họp thứ 2 Quốc hội khoá I thông qua Hiếp pháp đầu tiên của nước ta. Kỳ họp đó diễn ra vào lúc nào?
a) 1/1946 c) 11/1946 (Tập 4, tr 440)
c) 3/1946 d) 12/1946
Câu 191: “Đồng bào Nam Bộ là dân nước Việt Nam. Sông có thể cạn, núi có thể mòn, song chân lý đó không bao giờ thay đổi”. Câu nói này của Hồ Chí Minh được trích ra tư văn kiện nào?
a) Bài nói chuyện cùng đồng bào trước khi sang Pháp
b) Thư gửi đồng bào Nam Bộ ngày 31/5/1946 (Tập 4, tr 247)
c) Lời kêu gọi Kiều bào Việt Nam ở Pháp
d) Trả lời phóng viên Hãng thông tấn A.F.P
Câu 192: “Cả đời tôi chỉ có một mục đích, là phấn đấu cho quyền lợi Tổ Quốc và hạnh phúc của quốc dân… Bất kỳ bao giờ, bất kỳ ở đâu, tôi cũng chỉ theo đuổi một mục đích, làm cho ích quốc lợi dân”. Câu nói trên trích từ bài nói chuyện của Hồ Chí Minh trước khi Người sang thăm nước Pháp. Buổi mít tin đó được tổ chức tại Hà Nội vào ngày nào?
a) 29/5/1946 c) 30/5/1946 (Tập 4, tr 240)
b) 1/6/1946 d) 31/5/1946
Câu 193: “Tôi, Hồ Chí Minh, suốt cuộc đời đã cùng đồng bào chiến đấu cho độc lập của Tổ Quốc. Tôi thà chết chứ không bao giờ bán nước” là câu nói của Hồ Chí Minh về Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946 trong cuộc mít tin của nhân dân Thủ Đô tại đâu?
a) ĐHTH Hà Nội c) Bắc Bộ phủ
b) Nhà Hát lớn d) Tân Trào, Tuyên Quang
Câu 194: Ngày 27/5/1946, Hội đồng Chính phủ đã quyết định chọn ai thay Hồ Chí Minh giữ chức vụ Chủ tịch nước trong thời gian Người đi vắng?
a) Phan Anh c) Huỳnh Thúc Kháng
b) Phạm Văn Đồng d) Võ Nguyên Giáp
Câu 195: Năm 1946, Huỳnh Thúc Kháng thay mặt Hồ Chí Minh giữ chức vụ Chủ tịch nước khi Hồ Chí Minh đi đâu?
a) Pháp c) Liên Xô
b) Trung Quốc d) Ấn Độ
Câu 196: Trong thời gian Hồ Chí Minh đi Pháp (1946), ai đã lập ra Chính phủ lâm thời của nước Cộng hoà Nam kỳ?
a) Nguyễn Hải Thần c) Đắc-giăng-liơ
b) Raun Xalăng d) Bảo Đại
Câu 197: Trong thời gian Hồ Chí Minh ở Pháp, Người không làm gì trong các việc sau?
a) Dự Hội nghị Phôngtennơblô c) Tuyên truyền Việt Nam đã độc lập b) Gặp gỡ kiều bào ở Pháp d) Hội đàm với Chính phủ Pháp
Câu 198: Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc diễn văn kỷ niệm Quốc khánh đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ở đâu?
a) Paris c) Hải Phòng
b) Hà Nội d) Tân Trào
Câu 199: Để tìm nhân tài cho đất nước, Hồ Chí Minh đã viết bài Tìm người tài đức, trong đó có đoạn: “E vì Chính phủ không nghe đến, không nhìn khắp, đến nỗi các bậc tài đức không thể xuất thân”. Hãy cho biết bài báo này được đăng trên tờ báo nào?
a) Báo Thanh niên c) Báo Phụ nữ
b) Báo Cứu quốc d) Báo Sự Thật
Câu 200: Tháng 12 năm 1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã giao nhiệm vụ cho ai lên Việt Bắc chuẩn bị căn cứ để di chuyển cơ quan lãnh đạo Đảng và Nhà nước khi cần thiết?
a) Nguyễn Văn Tố c) Hoàng Văn Thái
b) Nguyễn Văn Huyên d) Nguyễn Lương Bằng
Câu 201: Chủ tịch Hồ Chí Minh bắt đầu chuyển đến ở và làm việc tại làng Vạn Phúc, Hà Đông từ khi nào?
a) 6/1/1946 c) 22/12/1946
b) 3/12/1946 d) 10/9/1946
Câu 202: Ngày 24/11/1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã gặp ai để thoả thuận những điều kiện hợp tác giữa Việt minh và Việt Nam Quốc dân Đảng?
a) Nguyễn Hải Thần c) Tiêu Văn
b) Vũ Hồng Khanh d) Hai người a và b
Câu 203: Ngày 5/1/1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã dự lễ mít tin của hơn hai vạn đồng bào Hà Nội ủng hộ cuộc bầu cử Quốc hội. Cuộc mít tin đó diễn ra ở đâu?
a) Khu Việt Nam học xá c) Nhà hát lớn
b) Quảng trường Ba Đình d) Sân ga Hàng Cỏ
Câu 204: Ngày 28/1/1946, Hồ Chí Minh viết một bài đăng báo Cứu Quốc, có đoạn viết: “Tôi phải nói thật: những sự thành công là nhờ các đồng chí cố gắng. Những khuyết điểm kể trên là lỗi tại tôi. Người đời không phải thánh thần, không ai tránh khỏi khuyết điểm. Chúng ta không sợ có khuyết điểm, nhưng chỉ sợ không biết kiên quyết sửa nó đi”. Bài báo đó có tên là gì?
a) Lời cảm ơn đồng bào c) Lời khuyên anh em viên chức b) Tự phê bình d) Lời căn dặn cán bộ tuyên truyền
Câu 205: “Một năm khởi đầu từ mùa xuân. Một đời khởi đầu từ tuổi trẻ. Tuổi trẻ là mùa xuân của xã hội”. Đây là đoạn trích trong thư Bác Hồ gửi cho thanh niên và nhi đồng nhân dịp Tết năm nào?
a) 1945 c) 1950
b) 1946 (Tập 4, tr 167) d) Cả ba đều sai
Câu 206: “Làm việc nước bây giờ là hy sinh, là phấn đấu, quên lợi riêng mà nghĩ lợi chung. Những ai muốn làm quan cách mạng thì nhất định không nên bầu”. Bác Hồ viết câu đó trong văn kiện nào?
a) Lời kêu gọi quốc dân đi bỏ phiếu
b) Lời cảm ơn – ngày 2/1/1946
c) Lời phát biểu trong buổi lễ ra mắt ứng cử viên tổ chức tại Việt Nam học xá (Tập 4, tr 147)
d) Đạo đức cách mạng
Câu 207: Những người trúng cử, sẽ phải ra sức giữ vững nền độc lập của Tổ Quốc, ra sức mưu cầu hạnh phúc cho đồng bào. Phải luôn luôn nhớ và thực hành câu: Vì nước quên lợi nhà; vì lợi ích chung quên lợi ích riêng”. Hồ Chí Minh viết câu đó lúc nào?
a) 5/1/1946 (Tập 4, tr 145) c) 5/1/1948
b) 5/1/1947 d) 5/1/1950
Câu 208: Ngày 6/1/1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh tham gia bỏ phiếu bầu Đại biểu Quốc hội khoá I tại địa điểm bỏ phiếu nào?
a) Phố Lò Đúc c) Phố Hàng Trống
b) Phố Hàng Gai d) Phố Hàng Vôi
Câu 209: Ngày 16/2/1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh thảo luận với ai về những vấn đề chính để đi tới Hiệp định sơ bộ 6/3, đồng thời thỏa thuận dùng chữ “Chính phủ tự quyết” thay ch chữ “tự do của Chính phủ” trong văn bản của Hiệp định?
a) J.Xanhtơni c) Raun Xalăng
b) L.Capuýt d) D’Acgiănglienr
Câu 210: Chủ tịch Hồ Chí Minh lên đường đi thăm nước Pháp thời gian nào?
a) 3/1946 c) 9/1946
b) 5/1946 d) 10/1946
Câu 211: Trên đường tới Pháp, tháng 6/1946, Hồ Chí Minh dừng chân ở đâu?
a) Ấn Độ c) Angiêri
b) Ai Cập d) Cả ba nước trên
Câu 212: “Trung, Nam, Bắc đều là đất nước Việt Nam. Chúng ta đều chung một tổ tiên dòng họ, đều là ruột thịt anh em… Không ai có thể chia rẽ con một nhà, không ai có thể chia rẽ nước Pháp, thì cũng không ai có thể chia rẽ Việt Nam ta”. Đoạn văn trên được trích từ bài viết nào của Hồ Chí Minh?
a) Trả lời phỏng vấn của các nhà báo Việt Nam, Pháp, Trung Hoa
b) Lời tuyên bố với quốc dân sau khi đi Pháp về (Tập 4, tr 418-419)
c) Thư gửi đồng bào toàn quốc
d) Lời kêu gọi Kiều bào Việt Nam ở Pháp
Câu 213: “Một ngày mà Tổ quốc chưa thống nhất, đồng bào còn chịu khổ là một ngày tôi ăn không ngon, ngủ không yên”. Điều khẳng định trên đây được trích từ lời tuyên bố với quốc dân ngay sau khi Hồ Chí Minh đi Pháp về. Đó là ngày nào?
a) 14/9/1946 c) 23/10/1946 (Tập 4, tr 419)
b) 15/10/1946 d) 19/12/1946
Câu 214: “Không chúng ta thà hy sinh tấ cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ”. Lời khẳng định đanh thép này được trích trong “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Hồ Chí Minh. Lời kêu gọi đó được viết vào thời gian nào?
a) 5/11/1946 c) 20/12/1946
b) 19/12/ 1946 (Tập 4, tr 480) d) 22/12/1946
Câu 215: Hồ Chí Minh viết Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến tại đâu?
a) Phố Hàng Ngang c) Làng Vạn Phúc, Hà Đông
b) Phủ Chủ tịch d) Tân trào, Tuyên Quang
Câu 216: “Dù phải gian lao kháng chiến, nhưng với một lòng kiên quyết hy sinh, thắng lợi nhất định về dân tộc ta”. Câu trên dây được trích từ đâu?
a) Lời kêu gọi Nam Bộ kháng chiến của Uỷ ban kháng chiến Nam Bộ
b) Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh (Tập 4, tr 480)
c) Chỉ thị “kháng chiến kiến quốc” của Trung ương Đảng
d) Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Trường Chinh
Câu 217: Trong Quốc lệnh được Hồ Chí Minh công bố, quy định 10 điểm thưởng và 10 điểm phạt và nêu rõ: “Trong một nước thưởng phạt phải nghiêm minh thì nhân dân mới yên ổn, kháng chiến mới thắng lợi, kiến quốc mới thành công”. Quốc lệnh đó được công bố lúc nào?
a) 19/5/1941 c) 26/1/1946 (T4, tr163)
b) 13/8/1945 d) 3/2/1960
Câu 218: Chủ tịch Hồ Chí Minh ký Sắc lệnh thành lập bộ đội địa phương năm nào?
a) 1947 c) 1949
b) 1948 d) 1950
Câu 219: Nhân dịp tết Trung Thu, Chủ tịch Hồ Chí Minh gửi thư cho thiếu niên nhi đồng, mở đầu bức thư Người viết: “Trung thu trăng sáng như gương; Bác Hồ ngắm cảnh, nhớ thương nhi đồng; .. Gửi cho các cháu, tỏ lòng nhớ nhung”. Đó là tết Trung Thu năm nào?
a) 1950 c) 1952
b) 1951 (T6, tr299) d) 1949
Câu 220: “Chúng ta quyết đánh thắng trận này. Để đánh thắng trận này, các chiến sỹ ở mặt trận ấy phải kiên quyết dũng cảm trăm phần trăm. Thắng lợi ở mặt trận này là thắng lợi chung của các chiến sỹ toàn quốc”. Đoạn văn trên trích từ Lời kêu gọi của Chủ tịch Hồ Chí Minh về một chiến dịch quan trọng, đích thân Người cũng ra mặt trận. Đó là chiến dịch nào?
a) Việt Bắc c) Trần Hưng Đạo
b) Cao – Bắc – Lạng (T6, tr86)
Câu 221: “Tham ô, lãng phí và bệnh quan liêu, dù cố ý hay không, cũng là bạn đồng minh của thực dân và phong kiến… Nó làm hỏng tinh thần trong sạch và ý chí khắc khổ của cán bộ ta, nó phá hoại đạo đức cách mạng của ta là cần, kiệm, liêm, chính”. Câu nói đó của Hồ Chí Minh được trích trong tác phẩm nào?
a) Đường cách mệnh
b) Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
c) Bài nói nhân dịp phát động phong trào sản xuất và tiết kiệm (HCM, toàn tập, Tập 6, trang 490->Tr.222)
d) Phát động chống nạn thất học
Câu 222: Trong lời kết thúc buổi ra mắt của Đảng Lao động Việt Nam, Hồ Chí Minh nói: “Mục đích của Đảng Lao động Việt Nam có thể gồm 8 chữ là: Đoàn kết Toàn dân, Phụng sự Tổ Quốc”. Buổi ra mắt đó vào lúc nào?
a) 3/3/1950 c) 3/3/1955
b) 3/3/1951 (T6, tr183) d) 3/3/1960
Câu 223: “Chống tham ô, lãng phí và bệnh quan liêu cũng quan trọng và cần kíp như việc đánh giặc trên mặt trận”. Hồ Chí Minh nói điều trên vào thời gian nào?
a) 1927 c) 1941
b) 1930 d) 1952 (T6, tr490)
Câu 224: Tại Đại hội anh hùng, chiến sỹ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc lần thư nhất, Hồ Chí Minh nói: “Người người thi đua. Ngành ngành thi đua. Ta nhất định thắng. Địch nhất định thua”. Đại hội đó được tổ chức vào thời gian nào?
a) 5/1951 c) 5/1953
b) 5/1952 (T6, tr476) d) 5/1954
Câu 225: “ Toàn thể chiến sỹ thi đua giết giặc. Đồng bào ta cả nước đoàn kết một lòng. Trường ký kháng chiến nhất định thắng lợi. Độc lập thống nhất, nhất định thành công”. Bài thơ này được Hồ Chí Minh viết vào năm nào?
a) 1941 c) 1953 (T7, tr1)
b) 1945 d) 1957
Câu 226: Ngày 25/1/1953, tại Hội nghị Trung ương Đảng, Hồ Chính đã gửi Bản dự thảo Cương lĩnh của Đảng Lao động Việt Nam về vấn đề ruộng đất. Đó là Hội nghi TW Đảng lần thứ mấy của khoá II?
a) Hội nghị TW3 c) Hội nghị TW5
b) Hội nghị TW4 (T7, tr7) d) Cả ba đều không đúng
Câu 227: Hồ Chí Minh khẳng định: “Nay tuy châu chấu đấu voi, Nhưng mai voi sẽ bị lòi ruột ra”. Điều khẳng định trên xuất hiện ở thời gian nào trong quá trình kháng chiến chống Pháp?
a) 4/1953 c) 1/1954
b) 2/1951 (T6; tr164)
Câu 228: Khi trao nhiệm vụ cho một vị tướng, ngày 1/1/1954, Hồ Chí Minh nói: “Trao cho chú toàn quyền quyết định. Trận này quan trọng, phải đánh cho thắng! Chắc thắng mới đánh, không chắc thắng thì không đánh”. Vị tướng đó là ai?
a) Nguyễn Chí Thanh b) Võ Nguyên Giáp
b) Trần Văn Quang d) Nguyễn Sơn
Câu 229: Tại cuộc họp Bộ Chính trị do Chủ tịch Hồ Chí Minh chủ toạ, bàn về kế hoạch tác chiến Đông-Xuân, sau khi nghe Đại tướng Võ Nguyên Giáp báo cáo tình hình địch, Hồ Chí Minh nhấn mạnh: “Địch tập trung quân cơ động để tạo nên sức mạnh… Không sợ! Ta buộc chúng phải phân tán binh lực thì sức mạnh đó không còn”. Bàn tay Người mở ra, mỗi ngón chỉ một hướng. Cuộc họp này diễn ra vào thời gian nào?
a) 8/1953 c) 12/1953
b) 9/1953 d) 11/1953
Câu 230: Kết thúc hội nghị Bộ Chính trị quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã chỉ thị cho Đại tướng Võ Nguyên Giáp: “Chiến dịch này là một chiến dịch rất quan trọng không những về quân sự mà cả về chính trị, không những đối với trong nước mà đối với quốc tế. Vì vây, toàn quân, toàn dân, toàn Đảng phải tập trung hoàn thành cho kỳ được”. Hội nghị Bộ Chính trị được mở ra vào thời gian nào?
a) 1/12/1953 c) 19/12/1953
b) 6/12/1953 d) 22/12/1953
Câu 231: Hồ Chí Minh nói: “Trao cho chú toàn quyền quyết định. Trận này quan trọng phải đánh thắng! Chắc thắng mới đánh, không chắc thắng không đánh”. Trận đánh đó là chiến dịch nào?
a) Biên giới c) Thượng Lào
b) Tây Bắc d) Điện Biên Phủ
Câu 232: “Thắng lợi tuy lớn nhưng mới là bắt đầu. Chúng ta không nên thắng mà kiêu, không nên chủ quan khinh địch. Chúng ta kiên quyết kháng chiến để tranh lại độc lập, thống nhất, dân chủ, hoà bình”. Đoạn trích trong thư khen ngợi của Hồ Chí Minh gửi cho bộ đội, và đồng bào Tây Bắc sau chiến thắng gì?
a) Chiến thắng Biên giới c) Chiến thắng Tây Bắc
b) Chiến thắng Hoà Bình d) Chiến thắng Điện Biên
Phủ (Tập 7, tr 272)
Câu 233: Tại Việt Bắc, Hồ Chí Minh gặp gỡ nhà báo kiêm đạo diễn điện ảnh Liên Xô Rôman Cácmen vào thời gian nào?
a) 7/1945 c) 7/1949
b) 7/1947 d) 7/1954
Câu 234: Hồ Chí Minh đến thăm đênd Hùng lần đầu tiên vào thời gian nào?
a) 9/1945 c) 9/1954
b) 9/1950 d) 10/1954
Câu 235: Bác Hồ nói: “Ngày xưa các vua Hùng đã có công dựng nước, ngày nay Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước”. Bác Hồ nói câu trên ở đâu?
a) Tân Trào c) Cổ Loa
b) Hà Nội d) Đền Hùng
Câu 236: Đại hội thành lập Mặt trận Tổ quốc Việt Nam được Hồ Chí Minh chỉ đạo, tổ chức thành công vào thời gian nào?
a) 9/1953 c) 9/1955
b) 9/1954 d) 9/1956
Câu 237: Hồ Chí Minh về thăm quê hương lần thứ nhất vào thời gian nào?
a) 14/5/1957 c) 20/6/1957
b) 14/6/1957 d) 20/6/1961
Câu 238: Hồ Chí Minh đọc mấy câu thơ: “Chúng ta đoàn kết một nhà; Ấy là nghĩa trọng, ấy là tình sâu” ở đâu?
a) Cao Bằng c) Nghệ An
b) Hà Nội d) Thái Nguyên
Câu 239: Hồ Chí Minh tới thăm và nói chuyện với các đại biểu quân đội của Quân khu IV đóng trụ sở tại Vinh vào thời gian nào?
a) 15/6/1956 c) 15/6/1958
b) 15/6/1957 d) 15/6/1961
Câu 240: Chủ tịch Hồ Chí Minh lý lệnh công bố Hiến pháp mới của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà do kỳ họp thứ 11 của Quốc hội khoá II thông qua, vào ngày nào?
a) 18/12/1960 c) 1/1/1960
b) 31/12/1959 d) 6/1/1960
Câu 241: Hồ Chí Minh về thăm quê hương lần thứ hai vào thời gian nào?
a) 8/12/1960 c) 8/12/1962
b) 8/12/1961 d) 8/12/1963
Câu 242: Hồ Chí Minh đến thăm trường Sư phạm miền núi tỉnh Nghệ An khi nào?
a) 9/12/1960 c) 9/12/1964
b) 9/12/1961 d) 9/12/1966
Câu 243: “Cũng như ngọc càng mài càng sáng, vàng càng luyện càng trong”. Câu nói trên ở tác phẩm nào của Hồ Chí Minh?
a) Đường cách mệnh
b) Đạo dức cách mạng (Tập 9, trang 293)
c) Nâng cao đạo đức cách mạng quét sạch chủ nghĩa cá nhân
d) Liên Xô vĩ đại
Câu 244: Tác phẩm “Nâng cao đạo đức cách mạng quét sạch chủ nghĩa cá nhân” của Hồ Chí Minh có bút danh là gì?
a) Hồ Chí Minh c) T.L
b) Trần Lực d) X.Y.Z
Câu 245: Hồ Chí Minh viết tác phẩm : “Nâng cao đạo đức cách mạng quét sạch chủ nghĩa cá nhân” nhân kỷ niệm lần thư bao nhiêu ngày thành lập Đảng ta?
a) 19 c) 39
b) 29 d) 49
Câu 246: “Nhân dân ta thường nói: Đảng viên đi trước, làng nước theo sau”. Câu nói đó của Hồ Chí Minh ở trong tác phẩm nào của Người?
a) Đạo đức cách mạng
b) Đường cách mệnh
c) Nâng cao đạo đức cách mạng quét sạch chủ nghĩa cá nhân (Tập 12, trang 438)
d) Sửa đổi lề lối làm việc
Câu 247: Tác phẩm “Đạo đức cách mạng” 1958 của Hồ Chí Minh được in lần đầu trên tạp chí nào?
a) Quân đội Nhân dân
b) Học Tập (Tập 9, tr 293)
c) Những vấn đề hoà bình và chủ nghĩa xã hội
d) Xây dựng Đảng.
Câu 248: Hồ Chí Minh viết bài “Ba mươi năm hoạt động cúa Đảng” được đăng ở Tạp chí nào?
a) Học Tập c) Cộng sản
b) Quân đội Nhân dân d) Những vấn đề Hoà Bình và CNXH (Tập 10, tr 7)
Câu 249: Tác phẩm “Liên Xô vĩ đại” của Hồ Chí Minh công bố vào thời gian nào?
a) 10/1956 c) 10/1958
b) 10/1957 d) 10/1959
Câu 250: Tác phẩm “Cách mạng Tháng Mười và sự nghiệp giải phóng các dân tộc phương Đông” của Hồ Chí Minh được viết bằng tiếng nước nào?
a) Tiếng Việt c) Tiếng Pháp
b) Tiếng Nga d) Tiếng Trung
Câu 251: “Chiến tranh có thể còn kéo dài 5 năm, 10 năm, 20 năm hoặc lâu hơn nữa… song, nhân dân Việt Nam quyết không sợ. Không có gì quý hơn độc lập tự do. Đến nagỳ thắng lợi nhân dân ta sẽ xây dựng lại đất nước ta đàng hoàng hơn, to đẹp hơn”. Hồ Chí Minh nói câu đó ở trong văn kiện nào?
a) Lời kêu gọi ngày 19/12/1946
b) Lời kêu gọi ngày 17/7/1966 (Tập 12, trang 108)
c) Thư chúc Tết 1966
d) Di chúc 1969
Câu 252: Bài viết “Cách mạng Tháng Mười vĩ đại đã mở ra con đường giải phóng cho các dân tộc” của Hồ Chí Minh nhân kỷ niệm lần thứ bao nhiêu Cách mạng Tháng Mười Nga?
a) 35 c) 45
b) 40 d) 50 (Tập 12, trang 300)
Câu 253: Bài viết “Cách mạng Tháng Mười vĩ đại đã mở ra con đường giải phóng cho các dân tộc” của Hồ Chí Minh được đăng lần đàu tiên trên tờ báo nào?
a) Pravđa (Tập 12, trang 300) c) Hà Nội mới
b) Quân đội Nhân dân d) Nhân dân
Câu 254: Bài viết “Cách mạng Tháng Mười vĩ đại đã mở ra con đường giải phóng cho các dân tộc” của Hồ Chí Minh được đăng trên báo Nhân dân ra ngày tháng năm nào?
a) 1/11/1962 c) 1/11/1967 (T12; tr310)
b) 1/11/1965 d) 1/11/1968
Câu 255: Hồ Chí Minh vĩnh biệt chúng ta vào lúc nào?
a) 9h45’ ngày 2/9/1969 c) 9h45’ ngày 3/9/1969
b) 9h47’ ngày 2/9/1969 d) 9h47’ ngày 3/9/1969

Câu 256: “Đảng ta là một Đảng cầm quyền. Mỗi đảng viên và cán bộ phải thật sự thấm nhuần đạo đức cách mạng, thật sự cần kiệm liêm chính, chí công vô tư. Phải giữ gìn Đảng ta thật trong sạch, phải xứng đáng là người lãnh đạo, là người đầy tớ thật trung thành của nhân dân”. Câu nói trên của Hồ Chí Minh ở trong tác phẩm nào của Người?
a) Đạo đức cách mạng c) Bản Di chúc
b) Đường cách mệnh d) Sửa đổi lề lối làm việc
Câu 257: “Đoàn kết là một truyền thống cực kỳ quý báu của Đảng ta, của Dân ta. Các đồng chí từ Trung ương đến các chi bộ cần phải gìn giữ sự đoàn kết nhất trí của Đảng như giữ gìn con ngươi của mắt mình”. Hồ Chí Minh nói câu đó ở văn kiện nào?
a) Đạo đức cách mạng c) Thường thức chính tri
b) Sửa đổi lề lối làm việc d) Bản Di chúc
Câu 258: Bài thơ: “Năm qua thắng lợi vẻ vang; Năm này tiền tuyến chắc càng thắng to; Vì độc lập, vì tự do; Đánh cho Mỹ cút, đánh cho nguỵ nhào; Tiến lên! Chiến sỹ đồng bào! Bắc Nam sum họp, xuân nào vui hơn”. Bài thơ chúc Tết này Hồ Chí Minh viết năm nào?
a) 1966 c) 1968
b) 1967 d) 1969 (T12, tr426)
Câu 259: “Dân tộc ta, nhân dân ta, non sông đất nước ta đã sinh ra Hồ Chủ Tịch, người anh hùng dân tộc vĩ đại, và chính Người đã làm rạng rỡ dân tộc ta, nhân dân ta và non sông đất nước ta”. Nhận định trên ở văn kiện nào?
a) Lời kêu gọi của BCHTW Đảng Lao động Việt nam ngày 3/9/1969
b) Điếu văn của BCHTW Đảng Lao động Việt Nam ngày 9/9/1969
c) Bản thông cáo đặc biệt ngày 4/9/1969
d) Xã luận báo Nhân dân 9/9/1969
Câu 260: Lễ truy điệu Hồ Chủ Tịch được tổ chức với những nghi thức trọng thể nhất tai Quảng trường Ba Đình, Hà Nội vào thời gian nào?
a) 6/9/1969 c) 8/9/1969
b) 7/9/1969 d) 9/9/1969
Câu 261: Uỷ ban Trung ương Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt nam, Uỷ ban Liên minh các lực lượng dân tộc, dân chủ và hoà bình Việt Nam, Chính phủ Cách mạng Lâm thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam, Hội đồng Cố vấn Chính phủ đã tổ chức trọng thể lễ truy điệu Hồ Chủ tịch ở căn cứ địa kháng chiến vào thời gian nào?
a) 8/9/1969 c) 10/9/1969
b) 9/9/1969 d) 12/9/1969
Câu 262: “Điều mong muốn cuối cùng của tôi là toàn Đảng, toàn dân ta đoàn kết phấn đấu, xây dựng một nước Việt Nam hoà bình, thống nhất, độc lập, dân chủ và góp phần xứng đáng vào sự nghiệp cách mạng thế giới”. Câu nói trên của Hồ Chí Minh ở trong văn kiện nào?
e) Đạo đức cách mạng
f) Báo cáo Chính trị tại Đại hội lần thứ hai của Đảng
g) Lời kêu gọi ngày 17/7/1966
h) Di chúc
Câu 263: Ai là người vẽ chân dung và nặn tượng Hồ Chí Minh khi Người ngồi làm việc ở Bác bộ phủ?
a) Tô Ngọc Vân c) Nguyễn Thị Kim
b) Nguyễn Đỗ Cung d) Cả ba người trên
Câu 264: Các hoạ sỹ Tô Ngọc Vân, Nguyễn Đỗ Cung, Nguyễn Thị Kim vẽ chân dung và nặn tượng Hồ Chí Minh khi Người làm việc ở đâu?
a) Bắc Bó c) Vạn Phúc
b) Tân Trào d) Bắc bộ phủ

Câu 265: Khi giáo dục “Tư cách người công an cách mạng” Hồ Chí Minh nêu lên mấy điều?
a) Ba c) Năm
b) Bốn d) Sáu (T5; 406-407)
Câu 266: Những câu nói sau đây, câu nào là của Hồ Chí Minh?
a) “Muốn được dân yêu, muốn được lòng dân, trước hết phải yêu dân, phải đặt quyền lợi của dân trên hết thảy, phải có một tinh thần chí công vô tư” (T4; 48)
b) “Chúng ta đã xây dựng nên nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. Nhưng nếu nước độc lập mà dân không hưởng hạnh phúc tự do, thì độc lập đó cũng chẳng có nghĩa lý gì” (T4; 56)
c) “Chính phủ nhân dân bao giờ cũng phải đặt quyền lợi dân lên trên hết thảy. Việc gì có lợi cho dân thì làm. Việc gì có hại cho dân thì phải tránh” (T4; 22)
d) Tất cả các câu trên
Câu 267: Hồ Chí Minh căn dặn: “Làm việc phải có công tâm, công đức… Mình có quyền dùng người thì phải dùng những người có tài năng, làm được việc. Chớ vì bà con, bầu bạn, mà kéo vào chức nọ, chức kia. Chớ vì sợ mất địa vị mà dìm những kẻ có tài hơn mình. Phải trung thành với Chính phủ, với đồng bào. Chớ lên mặt quan cách”. Đoạn văn trên trích từ trong tác phẩm nào của Hồ Chí Minh?
a) Bài nói chuyện với cán bộ tỉnh Thanh Hoá
b) Tác phẩm Đời sống mới (T5; 105)
c) Thư gửi các đồng chí Bắc Bộ
d) Sửa đổi lề lối làm việc
Câu 268: “Phê bình mình cũng như phê bình người phải ráo riết, triệt để. Thật thà, không nể nang, không thêm bới. Phải vạch rõ ưu điểm và khuyết điểm. Đồng thời, chớ dùng những lời mỉa mai, chua cay, đâm thọc. Phê bình việc làm, chứ không phê bình người”. Câu nói trên của Hồ Chí Minh chỉ cho chúng ta điều gì?
a) Cách thức tự phê bình và phê bình
b) Mục đích tự phê bình và phê bình
c) Điều kiện để đoàn kết và thống nhất
d) Tất cả các điều trên (T5; 232)
Câu 269: Hồ Chí Minh khẳng định: “Một Đảng mà giấu giếm khuyết điểm của mình là một Đảng hỏng. Một Đảng có gan thừa nhận khuyết điểm của mình… rồi tìm kiếm mọi cách để khắc phục sửa chữa khuyết điểm đó. Như thế là một Đảng tiến bộ, mạnh dạn, chắc chắn, chân chính”. Điều khẳng định trên được Hồ Chí Minh viết trong tác phẩm nào?
a) Đời sống mới c) Thư gửi các đồng chí Bắc Bộ
b) Sửa đổi lề lối làm việc (T5; 261) d) Thư gửi các đ/c tỉnh nhà
Câu 270: Hồ Chí Minh đã dùng bút danh gì để viết tác phẩm “Sửa đổi lề lối làm việc”?
a) Tân Sinh c) X.Y.Z (T5; 229)
b) c, b d) T.Lan
Câu 271: “Đạo đức, ngày trước thì cũng chỉ trung với vua, hiếu với cha mẹ. Ngày nay, thời đại mới đạo đức cũng phải mới. Phải trung với nước, phải hiếu với dân, với đồng bào”. Câu đó Hồ Chí Minh viết trong tác phẩm nào?
a) Lời căn dặn cán bộ tuyên truyền
b) Bài nói tại trường cán bộ tự vệ Hồ Chí Minh (T4; 149)
c) Bài phát biểu tại cuộc họp đầu tiên của Uỷ ban nghiên cứu kế hoạch kiến quốc
d) Lời khuyên anh em viên chức
Câu 272: “Nền tảng của vấn đề dân tộc là vấn đề nông dân, vì nông dân là tối đại đa số trong dân tộc. Muốn kháng chiến hoàn toàn thắng lợi, thì phải thiết thực nâng cao quyền lợi kinh tế và chính trị của nông dân, phải chia ruộng đất cho nông dân”. Hồ Chí Minh nói điều đó nhằm thực hiện chủ trương nào?
a) Đẩy mạnh kháng chiến chống thực dân Pháp
b) Tiến hành cải cách ruộng đất
c) Thủ tiêu chế độ sở hữu ruộng đất phong kiến
d) Tất cả các chủ trương trên (Báo cáo trước Hội nghị Trung ương Đảng khoá II, T7; 15-16)
Câu 273: “Đoàn viên và thanh niên ta nói chung là tốt, mọi việc đều hăng hái xung phong, không ngại khó khăn, có chí tiến thủ. Đảng cần phải chăm lo giáo dục đạo đức cách mạng cho họ, đào tạo họ thành những người thừa kế xây dựng chủ nghĩa xã hội vừa “hồng” vừa “chuyên”. Câu nói đó của Hồ Chí Minh trong văn kiện nào?
a) Đường cách mạng (1927)
b) Tuyên ngôn độc lập (1945)
c) Di Chúc (1969) (T12; 498)
d) Lời khai mạc Đại hội Đảng lần thứ III (1960)
Câu 274: “Bồi dưỡng thế hệ cách mạng cho đời sau là một việc rất quan trọng và rất cần thiết”. Câu nói đó của Hồ Chí Minh trong văn kiện nào?
a) Bản án chế độ thực dân Pháp 1925
b) Báo cáo chính trị tại Đại hội Đảng lần thứ II 1951
c) Bài nói tại Đại hội Sinh viên Việt Nam lần thứ II 1958
d) Di Chúc 1969 (T12; 498)
Câu 275: “Tự do cho đồng bào tôi, độc lập cho Tổ quốc tôi, đấy là tất cả những điều tôi muốn, đấy là tất cả những điều tôi hiểu”. Câu nói đó của Hồ Chí Minh được ghi lại trong tác phẩm nào?
a) Những mẫu chuyện về đời hoạt động của Hồ Chí Minh
b) Tuyên ngôn độc lập
c) Đời sống mới
d) Phát biểu với kiều bào ở Pháp
Câu 276: “Cô ở ngoài này học tập một thời gian rồi về tiếp tục kháng chiến với bà con. Người cách mạng phải học suốt đời, học lý luận, học quần chúng, học thực tế. Người không học thì như đi đêm không có đèn, không có gậy, dễ vấp té, có phải thế không”. Đây là lời Bác Hồ Căn dặn ai?
a) Nguyễn Thị Chiên c) Nguyễn Thị Thập
b) Nguyễn Thị Định d) Tạ Thị Kiều
Câu 277: Chọn phương án trả lời đúng nhất?
a) Chủ nghĩa Mác-Lênin là nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam cho hành động của Đảng ta
b) Tư tưởng Hồ Chí Minh là nền tảng của tư tưởng, kim chỉ nam cho hành động của Đảng ta
c) Cùng với chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh là nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam cho hành động của Đảng ta.
Câu 278: Theo Hồ Chí Minh, ưu điểm lớn nhất của học thuyết Khổng Tử là gì?
a) Tinh thần hiếu học
b) Quản lý xã hội bằng đạo đức
c) Sự tu dưỡng đạo đức cá nhân
Câu 279: Theo Hồ Chí Minh, ưu điểm lớn nhất của Tôn giáo Giê-su là gì?
a) Đức hy sinh
b) Lòng cao thượng
c) Lòng nhân ái cao cả
Câu 280: Hồ Chí Minh đã tiếp thu những yếu tố nào của Phật giáo?
a) Lòng thương người c) Tinh thần cứu khổ, cứu nạn
b) Tinh thần từ bi, bác ái d) Cả a, b và c
Câu 281: Theo Hồ Chí Minh, ưu điểm lớn nhất của chủ nghĩa Tam dân của Tôn Trung Sơn là gì?
a) Chống phong kiến c) Phù hớp điều kiện thực tế của nước ta
b) Đấu tranh vì tự do, dân chủ
Câu 282: Theo Hồ Chí Minh, ưu điểm lớn nhất của chủ nghĩa Mác là gì?
a) Bản chất cách mạng c) Chủ nghĩa nhân đạo triệt để
b) Bản chất khoa học d) PP làm việc biện chứng
Câu 283: Theo Hồ Chí Minh, học chủ nghĩa Mác-Lênin nghĩa là gì?
a) Học thuộc các luận điểm lý luận
b) Để sống với nhau có tình, có nghĩa (T12; 554)
c) Để chứng tỏ trình độ lý luận
Câu 284: Tư tưởng Hồ Chí Minh hình thành và phát triển qua mấy giai đoạn?
a) 3 c) 5
b) 4 d) 6
Câu 285: Chọn phương án trả lời đúng với tư tưởng Hồ Chí Minh?
a) Từ 1890-1911: Thời kỳ nghiên cứu, khảo sát thực tế, đến với chủ nghĩa Mác-Lênin
b) Từ 1911-1920: Thời kỳ hình thành tư tưởng yêu nước, chí hướng cứu nước
c) Từ 1921-1930: Thời kỳ hình thành cơ bản tư tưởng về con đường cách mạng Việt nam.
Câu 286: Chọn cụm từ đúng điền vào dấu … ở câu sau: Tháng 7/1920, Hồ Chí Minh đọc … của V.I. Lênin?
a) Tác phẩm “Làm gì”
b) “Sơ thảo lần thứ nhất Luận cương các vấn đề về dân tộc”
c) “Sơ thảo lần thứ nhất Luận cương các vấn đề về dân tộc và vấn đề thuộc địa”
Câu 287: Hồ Chí Minh được UNESCO ra Nghị quyết công nhận là Anh hùng giải phóng dân tộc Việt Nam và Danh nhân văn hoá kiệt xuất vào năm nào?
a) 1969 c) 1987
b) 1975 d) 1990
Câu 288: Hồ Chí Minh nói câu “Không có gì quý hơn độc lập tự do” vào thời gian nào?
a) 1945 c) 1960
b) 1954 d) 1966 ( Lời kêu gọi 17/7/1966, T12; 107)
Câu 289: Theo Hồ Chí Minh, cách mạng giải phóng dân tộc muốn đi đến thắng lợi phải đi theo con đường nào?
a) Cách mạng tư sản c) Cách mạng xã hội chủ nghĩa
b) Cách mạng vô sản
Câu 290: Chọn phương án trả lời đúng với tư tưởng Hồ Chí Minh?
a) Cách mạng giải phóng dân tộc giành thắng lợi đồng thời với thắng lợi cách mạng vô sản ở chính quốc
b) Thắng lợi của cách mạng vô sản ở thuộc địa phải phụ thuộc vào thắng lợi của cách mạng vô sản ở chính quốc
c) Cách mạng giải phóng dân tộc ở thuộc địa có khả năng giành thắng lợi trước cách mạng vô sản ở chính quốc (T1; 36)
Câu 291: Chọn cụm từ đúng điền vào chỗ trống: “Toàn quốc đồng bào hãy đứng dậy… mà tự giải phóng cho ta”?
a) Dựa vào sự giúp đỡ quốc tế c) Dưới sự lãnh đạo của Đảng
b) Dựa vào sự đoàn kết toàn dân d) Đem sức ta (T3; 554)
Câu 292: Chọn cụm từ đúng điền vào chỗ trống: “Việt Nam muốn làm bạn với …, không gây thù oán với một ai”?
a) Các nước XHCN
b) Các dân tộc thuộc địa, bị áp bức
c) Mọi nước dân chủ (Làm bạn với tất cả mọi nước dân chủ và không gây thù oán với một ai. T5; 220)

Câu 293: Chọn cụm từ đúng điền vào chỗ trống: “Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem … để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy”?
a) Toàn bộ sức lực
b) Tất cả tinh thần và lực lượng
c) Tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải (T4; 4)
Câu 294: Luận điểm của Hồ Chí Minh: “Muốn người ta giúp cho thì trước hết phải tự giúp lấy mình đã” được trích từ tác phẩm nào?
a) Bản án chế độ thực dân Pháp b) Đường cách mệnh (“Nhưng muốn người ta giúp cho, thì trước hết phải tự giúp lấy mình đã”. T2; 293)
c) Chánh cương vắn tắt của Đảng d) Tuyên ngôn độc lập
Câu 295: Truyền thống quý báu nhất của dân tộc Việt nam được Hồ Chí Minh kế thừa và phát triển là gì?
a) Lòng nhân ái c) Tinh thần hiếu học
b) Chủ nghĩa yêu nước (đã gồm cả a và d) d) Cần cù lao động
Câu 296: Hồ Chí Minh đã dùng hình tượng nào để chỉ chủ nghĩa đế quốc?
a) Con bạch tuộc c) Con đỉa hai vòi (T1; IX)
b) Con chim đại bàng
Câu 297: Theo Hồ Chí Minh, vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân trong cách mạng Việt Nam do yếu tố nào quy định?
a) Do ý muốn của Đảng Cộng sản
b) Do số lượng giai cấp công nhân
c) Do đặc tính của giai cấp công nhân
Câu 298: Theo Hồ Chí Minh, CNCS thích ứng ở đâu dễ hơn?
a) Ở các nước châu Âu
b) Ở các nước châu Á, phương Đông
c) Ở các nước tư bản phát triển
Câu 299: Theo Hồ Chí Minh, đặc trưng kinh tế nổi bật nhất của chủ nghĩa xã hội là gì?
a) Khoa học-kỹ thuật phát triển
b) Cơ cấu công-nông nghiệp hợp lý
c) Sở hữu xã hội về tư liệu sản xuất (GTTTHCM, Nxb CTQG, Hà Nội 2005, tr 58, 60)
Câu 300: Theo Hồ Chí Minh, muốn cho CNXH được thực hiện cần có những yếu tố nào?
a) Đất kỹ nghệ
b) Nông nghiệp
c) Tất cả mọi người được phát triển hết khả năng của mình
d) Cả a, b và c
Câu 301: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, nguyên tắc phân phối chủ yếu trong CNXH là gì?
a) Làm theo năng lực, hưởng theo nhu cầu
b) Làm theo năng lực, hưởng theo lao động
c) Phân phối bình quân cho tất cả mọi người.
Câu 302: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, đặc trưng nổi bật nhất về chính trị của CNXH là gì?
a) Đảng Cộng sản lãnh đạo
b) Thực hiện một nền dân chủ triệt để
c) Mọi người được hưởng các quyền tự do dân chủ (GTTTHCM, Nxb CTQG, Hà Nội 2005, trang 60, 64)
Câu 303: Ham muốn tột bậc của Hồ Chí Minh là gì?
a) Nước được độc lập
b) Dân được tự do
c) Đồng bào ai cũng có cơm ăn, áo mặc, được học hành
d) Cả a, b và c (Trả lời các nhà báo nước ngoài. T4; 161)
Câu 304: Theo Hồ Chí Minh, trong chủ nghĩa tư bản nhà nước dưới chế độ dân chủ mới có những yếu tố nào?
a) CNTB c) Cả CNTB và CNXH
b) CNXH
Câu 305: Trong xây dựng CNXH, Hồ Chí Minh chủ trương đối xử với giai cấp tư sản dân tộc như thế nào?
a) Xóa bỏ quyền sở hữu về tư liệu sản xuất của họ
b) Không xoá bỏ quyền sở hữu về tư liệu sản xuất của họ
c) Đánh đổ hộ với tư cách là giai cấp bóc lột
Câu 306: Theo Hồ Chí Minh, tại sao cần thực hiện chế độ làm khoán dưới chủ nghĩa xã hội?
a) Khuyến khích được lợi ích của người lao động
b) Có lợi cho Nhà nước
c) Kết hợp được lợi ích của người lao động, lợi ích của tập thể và lợi ích của Nhà nước (GTTTHCM, Nxb CTQG, Hà Nội, 2005, Tr 65)
Câu 307: Chọn cụm từ đúng với tư tưởng Hồ Chí Minh điền vào chỗ trống: “Nông dân giàu thì nước ta giàu, … thịnh thì nước ta thịnh”?
a) Công nghiệp
b) Thương nghiệp
c) Nông nghiệp (“Nông dân ta giàu thì nước ta giàu. Nông nghiệp ta thịnh thì nước ta thịnh”. T4; 215)
Câu 308: Theo Hồ Chí Minh, con đường đi lên CNXH trong nông nghiệp bao gồm những bước nào?
a) Cải cách ruộng đất c) Xây dựng HTX cấp cao
b) Xây dựng HTX cấp thấp d) Xã hội hoá nông nghiệp
e) Cả a, b, c và d
Câu 309: Hồ Chí Minh bắt đầu nói về các loại hình hợp tác xã từ khi nào?
a) 1920 c) 1945
b) 1927 d) 1954
Câu 310: Theo Giáo trình tư tưởng Hồ Chí Minh, CNXH có mấy đặc trưng?
a) 4 c) 6
b) 5 d) 7
Câu 311: Điều mong muốn cuói cùng của Hồ Chí Minh được nêu trong Di chúc là gì?
a) Xây dựng một nước Việt Nam giàu mạnh
b) Làm cho mọi người dân hạnh phúc
c) Xây dựng một nước Việt Nam hoà bình, thống nhất, độc lập, dân chủ, giàu mạnh và góp phần xứng đáng vào sự nghiệp cách mạng thế giới. (T12; 500)
Câu 312: Theo Hồ Chí Minh, muốn xây dựng CNXH trước hết cần có cái gì?
a) Khoa học-kỹ thuật tiên tiến b) Kinh tế phát triển
c) Con người mới xã hội chủ nghĩa (“Muốn xây dựng chủ nghĩa xã hội, trước hết cần có những con người xã hội chủ nghĩa”, T10; 310)
Câu 313: Mặt trận Việt Minh được thành lập vào thời gian nào?
a) 1930 b) 1941 c) 1944
Câu 314: Mặt trận Liên-Việt được thành lập vào thời gian nào?
a) 1945 b) 1951 c) 1960
Câu 315: Mặt trận Tổ quốc Việt Nam được thành lập vào thời gian nào?
a) 1945 b) 1954 c) 1955 d) 1960
Câu 316: Sức mạnh dân tộc bao gồm những yếu tố chủ yếu nào?
a) Chủ nghĩa yêu nước c) Ý thức tự lực, tự cường
b) Tinh thần đoàn kết d) Cả a, b và c
Câu 317: Sức mạnh thời đại bao gồm những yếu tố nào?
a) Sức mạnh khoa học-kỹ thuật
b) Sự đoàn kết của giai cấp công nhân quốc tế
c) Sự đoàn kết của các dân tộc bị áp bức
d) Sự đoàn kết của các lực lượng tiến bộ thế giới
e) Cả a, b, c và d
Câu 318: Điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh câu thơ của Hồ Chí Minh “Rằng đây bốn biển một nhà… đều là anh em”?
a) Lao động thế giới
b) Bốn phương vô sản
c) Vàng đen trắng đỏ (GTTTHCM, Nxb CTQG, Hà Nội, 2005, tr 105)
Câu 319: Trong kháng chiến chống Mỹ, Hồ Chí Minh đã thành công trong việc xây dựng loại Mặt trận nào?
a) Mặt trận đại đoàn kết dân tộc
b) Mặt trận đoàn kết ba nước Đông Dương
c) Mặt trận nhân dân tiến bộ thế giới đoàn kết với Việt Nam.
d) Cả a, b và c
Câu 320: Theo Giáo trình tư tưởng Hồ Chí Minh, động lực chủ yếu của sự phát triển nước ta hiện nay là gì?
a) Đại đoàn kết dân tộc (GT; 112-116) b) Sự ủng hộ quốc tế
c) Các nguồn vốn thu hút từ bên ngoài
Câu 321: Theo Hồ Chí Minh, để lãnh đạo Mặt trận dân tộc thống nhất, Đảng phải làm gì?
a) Có năng lực lãnh đạo b) Có Chính sách đúng đắn
c) Cả a và b (T3; 139)
Câu 322: Tìm yếu tố không nằm trong cơ cấu Mặt trận dân tộc thống nhất?
a) Đảng Cộng sản c) Các tổ chức chính trị-xã hội
b) Nhà nước XHCN d) Cả a, b và c
Câu 323: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: “Muôn việc thành công hay thất bại là do cán bộ tốt hay…”?
a) Xấu b) Kém (“Công việc thành công hay thất bại đều do cán bộ tốt hay kém”. T5; 273) c) Yếu
Câu 324: Theo Hồ Chí Minh, công tác gốc của Đảng là gì?
a) Công tác chính trị tư tưởng
b) Công tác lý luận
c) Công tác cán bộ
Câu 325: Chọn câu trả lời đúng với tư tưởng Hồ Chí Minh: “Trong quan hệ với quần chúng, Đảng phải…”?
a) Luôn luôn nghe theo quần chúng
b) Theo đuôi quần chúng
c) Không được theo đuôi quần chúng (T5; 293, 298. T9; 399)
Câu 326: Chọn phương án trả lời sai trong các câu sau: “Nhà nước vì dân là Nhà nước…”?
a) Phục vụ nhân dân, đem lại lợi ích cho dân
b) Chăm lo mọi mặt đời sống nhân dân
c) Do dân làm chủ, tổ chức nên
Câu 327: Theo Hồ Chí Minh, Đảng lãnh đạo Nhà nước bằng phương thức nào?
a) Đường lối, chủ trương, chính sách
b) Qua các tổ chức Đảng, đảng viên trong bộ máy Nhà nước
c) Bằng công tác kiểm tra
d) Cả a, b và c (Gt; 141)
Câu 328: Quốc hội khoá I của nước ta được bầu ra vào thời gian nào?
a) 1945 b) 1946 c) 1948 d) 1950
Câu 329: Quốc hội khoá I có bao nhiêu đại biểu?
a) 333 b) 425 c) 475
Câu 330: Hiến pháp đầu tiên của nước ta được thông qua vào năm nào?
a) 1945 b) 1946 c) 1950
Câu 331: Hiến pháp thứ hai của nước ta được thông qua vào năm nào?
a) 1954 b) 1959 c) 1965
Câu 332: Cho đến nay, nước ta đã mấy lần sửa đổi Hiến pháp?
a) 2 b) 3 c) 4 d) 5
Câu 333: Theo Hồ Chí Minh, “giặc nội xâm” bao gồm những loại nào?
a) Tham ô b) Lãng phí c) Quan liêu
d) Cả a,b,c
Câu 334: Hồ Chí Minh quy định mấy môn thi tuyển công chức?
a) 4 b) 5 c) 6
Câu 335: Chọn phương án trả lời đúng theo tư tưởng Hồ Chí Minh?
a) Pháp luật đúng là pháp luật thể hiện và bảo vệ lợi ích của dân
b) Pháp luật đúng là pháp luật bảo vệ lợi ích của giai cấp cầm quyền
c) Pháp luật đúng là pháp luật duy trì sự cầm quyền của Đảng
Câu 336: Bầu cử các đại biểu của dân vào các cơ quan quyền lực Nhà nước thuộc loại hình dân chủ nào?
a) Trực tiếp b) Gián tiếp c) Cả a và b
Câu 337: Hồ Chí Minh xác định yếu tố nào là gốc của người cách mạng?
a) Tài năng b) Đạo đức c) Cả a và b
Câu 338: Luận điểm sau đây là của ai?
a) Các Mác b) V.I. Lênin c) Xtalin d) Hồ Chí Minh
Câu 339: Theo Hồ Chí Minh, đức tính cần thiết nhất cho một con người là gì?
a) Cần b) Kiệm c) Liêm d) Chính e) Cả a, b, c, d
Câu 340: Theo Hồ Chí Minh, đấu tranh chống chủ nghĩa cá nhân là gì?
a) Chỉ bảo vệ lợi ích tập thể b) Loại bỏ lợi ích cá nhân
c) Không dày xéo lên lợi ích cá nhân
Câu 341: Câu nói sau đây của ai: “Người mà không liêm, không bằng súc vật?
a) Khổng Tử (T5; 641) b) Mạnh Tử c) Hồ Chí Minh
Câu 342: Câu nói: “Nếu trong một nước, ai cũng tham lợi thì nước sẽ nguy” là của ai?
a) Khổng Tử b) Mạnh Tử (T5; 641) c) Hồ Chí Minh
Câu 343: Luận điểm: “Đạo đức không phải trên trời sa xuống. Nó do đấu tranh, rèn luyện bền bỉ hàng ngày mà phát triển và củng cố. Cũng như ngọc càng mài càng sáng, vàng càng luyện càng trong” là của ai?
a) Các Mác c) Hồ Chí Minh (T9; 293)
b) V.I. Lênin d) Lê Duẩn
Câu 344: Theo Hồ Chí Minh, chữ “người” nghĩa là gì?
a) Gia đình, anh em, họ hàng, bầu bạn c) Loài người
b) Đồng bào cả nước d) Cả a, b và c
Câu 345: Theo Hồ Chí Minh, ở đời làm người thì phải làm gì?
a) Yêu nước c) Thương nhân loại bị áp bức
b) Thương dân d) Cả a, b và c
Câu 346: Đặc trưng cốt lõi nhất của tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh là gì?
a) Lòng thương người c) Chủ nghĩa nhân đạo chiến đấu
b) Sự quan tâm đến người khác d) Cả a, b và c
Câu 347: Trong Di chúc, Hồ Chí Minh xác định đầu tiên là công việc gì?
a) Tiếp tục phát triền kinh tế b) Ra sức phát triển văn hoá
c) Công việc đối với con ngưòi (T 12; 497-512)
Câu 348: Câu nói nào sau đây là của Hồ Chí Minh?
a) Học không biết chán, dạy không biết mỏi
b) Học, học nữa, học mãi
c) Việc học không bao giờ cùng, còn sống còn phải học (“Học không bao giờ cùng. Học mãi để tiến bộ mãi. Càng tiến bộ, càng thấy càng phải học thêm”. T5; 588)
Câu 349: Chọn luận điểm đúng với tư tưởng Hồ Chí Minh?
a) Muốn tiến lên CNXH thì phải phát triển văn hoá và kinh tế
b) Muốn tiến lên CNXH thì phải phát triển kinh tế và văn hoá
c) Muốn tiến lên CNXH thì phải phát triển chỉ kinh tế
Câu 350: Chọn cụm từ đúng điền vào chỗ trống “Văn hoá… cho quốc dân đi”?
a) Mở đường b) Dẫn đường
c) Soi đường
Câu 351: Năm 1943, Hồ Chí Minh đã vạch chương trình xây dựng nền văn hoá nước Việt Nam. Chương trình đó gồm mấy điểm?
a) 3 b) 4 c) 5 (T 3; 431) d) 6
Câu 352: Quan điểm xây dựng một nền văn hoá có nội dung xã hội chủ nghĩa còn có tính dân tộc được Hồ Chí Minh nêu ra vào thời gian nào?
a) 1951 b) 1954 c) 1960
Câu 353: Theo Hồ Chí Minh, đời sống văn hoá mới bao gồm những mặt nào?
a) Đạo đức mới c) Nếp sống mới
b) Lối sống mới d) Cả a, b và c
Câu 354: Chon cụm từ đúng điền vào chỗ trống “Một dân tộc dốt là một dân tộc…”?
a) Chậm phát triển b) Lạc hậu c) Yếu (T4; 8)
Câu 355: Theo Hồ Chí Minh, học để làm gì?
a) Làm việc c) Làm cán bộ
b) Làm người d) Cả a, b và c
Câu 356: Theo Hồ Chí Minh, muốn thức tỉnh một dân tộc, trước hết phải thức tỉnh bộ phận dân cư nào?
a) Tầng lớp trí thức b) Thanh niên c) Thiếu niên, nhi đồng
Câu 357: Hồ Chí Minh ví tuổi trẻ như mùa nào trong năm?
a) Mùa Xuân (T4; 167) c) Mùa Thu
b) Mùa Hạ d) Mùa Đông
Câu 358: Tìm một phương án sai trong đoạn sau đây: “Trong 10 năm đầu (1911-1920) của quá trình bôn ba tìm đường cứu nước, Nguyễn Ái Quốc đã…”?
a) Vượt qua 3 đại đương, 4 châu lục
b) Đến khoảng 30 nước
c) Sống, làm thuê và tự học tại các nước Mỹ, Anh, Pháp
d) Đến Matxcova dự Hội nghị Quốc tế Nông dân
Câu 359: Tìm một điểm nhầm lẫn trong đoạn viết sau đây: “Một trong những nguồn gốc của tư tưởng Hồ Chí Minh là tiếp thu văn hoá phương Đông. Cụ thể là…”?
a) Những mặt tích cực của Nho giáo
b) Tư tưởng vị tha của Phật giáo
c) Tư tưởng của Khổng Tử về một xã hội bình yên không bao giờ thay đổi
Câu 360: Hồ Chí Minh đã từng dạy học ở ngôi trường nào?
a) Trường Tiểu học Pháp – Việt ở Vinh
b) Trường Tiểu học Đông Ba ở Huế
c) Trường Quốc Học
d) Trường Dục Thanh ở Phan Thiết
Câu 361: Bài thơ “Người đi tìm hình của nước” viết về Hồ Chí Minh là của tác giả nào?
a) Huy Cận c) Chế Lan Viên
b) Nguyễn Đình Thi d) Tố Hữu
Câu 362: “Bản án chế độ thực dân Pháp” của Hồ Chí Minh được xuất bản vào năm nào?
a) 1920 b) 1922 c) 1925 d) 1927
Câu 363: Tác phẩm “Đường cách mệnh” của Hồ Chí Minh được xuất bản vào năm nào?
a) 1920 b) 1925 c) 1927 d) 1930
Câu 364: Hồ Chí Minh viết lịch sử nước ta vào thời gian nào?
a) 1940 b) 1941 c) 1942 d) 1943
Câu 365: Hồ Chí Minh viết “Nhật ký trong tù” vào thời gian nào?
a) 1931-1933 b) 1940-1941 c) 1942-1943 d) 1944-1945
Câu 366: Ai là tác giả của hai câu thơ: “Hiền dữ phải đâu là tính sẵn. Phần nhiều do giáo dục mà nên”?
a) Khổng Tử (551-479 tcn) – Nhà giáo dục lớn cổ đại Trung Hoa
b) Hồ Chí Minh (1890-1969) – Lãnh tụ vĩ đại của nhân dân Việt Nam (T 3; 383)
c) Mahátma Gandi (1869-1948) – Lãnh tụ vĩ đại của nhân dân Ấn Độ
d) Giêsu Crít – Người sáng lập Kitô giáo ở phương Tây
Câu 367: Hồ Chí Minh viết “Tuyên ngôn độc lập” vào năm nào?
a) 1930 b) 1941 c) 1945 d) 1946
Câu 368: Tác phẩm “Sửa đổi lề lối làm việc” thực chất là một văn kiện quan trọng để xây dựng Đảng trên tất cả các mặt. Tác phẩm này được Hồ Chí Minh viết vào thời gian nào?
a) 2/1947 b) 6/1947 c) 12/1947 d) 10/1947

Câu 369: Tác phẩm “Đời sống mới” của Hồ Chí Minh xuất bản vào năm nào?
a) 1945 b) 1946 c) 1947 d) 1948
Câu 370: Hồ Chí Minh viết “Ba mươi năm hoạt động của Đảng” vào năm nào?
a) 1950 b) 1955 c) 1960 d) 1965
Câu 371: Bài “Ba mươi năm hoạt động của Đảng” của Hồ Chí Minh đăng tải trên Tạp chí nào?
a) Học Tập b) Thư tín quốc tế
c) Những vấn đề Hoà Bình và Chủ nghĩa Xã hội
Câu 372: Tác phẩm nào sau đây không phải là của Hồ Chí Minh?
a) Bản án chế độ thực dân Pháp b) Đường cách mệnh
b) Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản d) Thường thức chính trị
Câu 373: Hồ Chí Minh viết mấy tác phẩm có tên “Đạo đức cách mạng”?
a) 1 b) 2 c) 3 d) 4
Câu 374: Hồ Chí Minh viết “Nâng cao đạo đức cách mạng, quét sạch chủ nghĩa cá nhân” vào năm nào?
a) 1966 b) 1967 c) 1968 d) 1969
Câu 375: Hồ Chí Minh viết tác phẩm “Cần kiệm liêm chính” vào thời gian nào?
a) 7/1949 b) 6/1949 (T5; 631) c) 12/1949
Câu 376: Hồ Chí Minh viết tác phẩm “Cần kiệm liêm chính” với bút danh gì”?
a) X.Y.Z b) Chiến Thắng c) Lê Quyết Thắng
Câu 377: Bài báo “Dân vận” của Hồ Chí Minh được viết vào thời gian nào?
a) 15/10/1947 c) 15/10/1949 (T5; 698)
b) 15/10 1948 d) 15/10/1950
Câu 378: Hồ Chí Minh viết tác phẩm “Thường thức chính trị” với bút danh gì?
a) Đ.X (T7; 201) b) X.Y.Z c) Hồ Chí Minh d) Q.Th
Câu 379: Hồ Chí Minh khởi xướng Tết trồng cây với hai câu thơ: “Mùa xuân là tết trồng cây, Làm cho đất nước càng ngày càng xuân” vào năm nào?
a) 1960 (T11; 356) b) 1961 c) 1962 d) 1966
Câu 380: Tác phẩm “Đạo đức cách mạng”, Hồ Chí Minh lấy bút danh là gì?
a) Trần Lực (T9; 293) c) Hồ Chí Minh
b) Nguyễn ái Quốc d) T.L
Câu 381: Tác phẩm “Liên Xô vĩ đại” của Hồ Chí Minh viết nhân dịp kỷ niệm lần thứ bao nhiêu Cách mạng Tháng Mười vĩ đại?
a) 40 (T8; 521) b) 42 c) 43
Câu 382: Tác phẩm “Cách mạng Tháng Mười và sự nghiệp giải phóng các dân tộc Phương Đông” của Hồ Chí Minh được viết bằng tiếng nước nào?
a) Tiếng Việt c) Tiếng Pháp
b) Tiếng Nga (T8; 558) d) Trung Quốc
Câu 383: Hồ Chí Minh viết: “… mở ra con đường giải phóng cho các dân tộc và cả loài người, mở đầu một thời đại mới trong lịch sử”. Hãy điền vào chỗ trống để hoàn thiện câu trên?
a) Cách mạng Tư sản Pháp c) Cách mạng Tân Hợi
b) Cách mạng Tháng Mười (T12; 301) d) Cách mạng Tháng Tám
Câu 384: Cho biết câu thơ sau: “Nay ở trong thơ nên có thép, Nhà thơ cũng phải biết xung phong” được Hồ Chí Minh viết trong bài thơ nào?
a) Ngắm trăng c) Không ngủ được
b) Cảm tưởng đọc Thiên gia thi (T3; 424) d) Cảnh khuya
Câu 385: Hồ Chí Minh viết một bài quan trọng, nhan đề là Nâng cao đạo đức cách mạng, quét sạch chủ nghĩa cá nhân”. Bài viết của Người năm nào?
a) 1967 b) 1968 c) 1969 (T12; 438)
Câu 386: Hồ Chí Minh gửi thư khen bộ đội pháo binh ngày 13/4/1967, trong đó có tám chữ vàng. Tám chữ đó là gì?
a) Chân đồng, tay sắt, đánh giỏi, bắn trúng
b) Chân đồng vai sắt, đánh giỏi, bắn trúng (T12; 256)
c) Chân đồng, vai thép, đánh giỏi, bắn trúng
d) Chân đồng, tim thép, đánh giỏi, bắn trúng
Câu 387: Khái niệm tư tưởng Hồ Chí Minh được Đảng ta chính thức sử dụng từ bao giờ?
a) 1945 b) 1969 c) 1986 d) 1991
Câu 388: Tư tưởng Hồ Chí Minh được hình thành từ những nguồn gốc nào?
a) Truyền thống văn hoá của dân tộc Việt Nam
b) Tinh hoa văn hoá loài người
c) Chủ nghĩa Mác-Lênin
d) Những phẩm chất chủ quan của Hồ Chí Minh
e) Cả a, b, c và d
Câu 389: Chọn phương án trả lời đúng nhất với tư tưởng Hồ Chí Minh?
a) Tư tưởng Hồ Chí Minh là kết quả sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin vào điều kiện thực tế của nước ta
b) Tư tưởng Hồ Chí Minh là kết quả sự vận dụng và phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin vào điều kiện thực tế của nước ta
c) Tư tưởng Hồ Chí Minh là kết quả sự phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin vào điều kiện thực tế của nước ta
Câu 390: Hồ Chí Minh bắt đầu viết bản Di chúc lịch sử vào thời gian nào?
a) 1954 b) 1960 c) 1965 (15/5. T12; 592) d) 1969
Câu 391: Chọn phương án đúng trả lời cho câu hỏi sau: Hồ Chí Minh khẳng định “độc lập, tự do là quyền thiêng liêng bất khả xâm phạm của tất cả các dân tộc” vào thời gian nào?
a) Trong Cách mạng Tháng Tám 1945 (Tuyên ngôn độc lập, T4;1)
b) Trong Kháng chiến chống Pháp
c) Trong Kháng chiến chống Mỹ
d) Tất cả các phương án trên
Câu 392: Chon phương án đúng trả lời cho câu hỏi sau: Hồ Chí Minh khẳngđịnh “chủ nghĩa dân tộc là một động lực lớn ở các nước đang đấu tranh giành độc lập dân tộc”. Đó là chủ nghĩa dân tộc nào?
a) Chân chính b) Sô vanh nước lớn c) Hẹp hòi
Câu 393: Chọn phương án đúng trả lời cho câu hỏi sau: Kết hợp nhuần nhuyễn dân tộc với giai cấp, độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, phản ánh điều gì?
a) Quy luật khách quan của cách mạng giải phóng dân tộc trong thời đại cách mạng vô sản
b) Mối quan hệ giữa mục tiêu giải phóng dân tộc với giải phóng giai cấp, giải phóng con người
c) Mối quan hệ giữa mục tiêu trước mắt và mục tiêu lâu dài
d) Tất cả các phương án trên
Câu 394: Chọn phương án đúng trả lời cho câu hỏi sau: Nội dung giải phóng dân tộc theo con đường cách mạng vô sản bao gồm những gì?
a) Đi từ giải phóng dân tộc đến CNCS
b) Lực lượng lãnh đạo là giai cấp công nhân
c) Lực lượng cách mạng là toàn dân tộc
d) Tất cả các phương án trên
Câu 395: Chọn phương án đúng trả lời cho câu hỏi sau: Cách mạng giải phóng dân tộc trong thời đại mới phải do Đảng Cộng sản lãnh đạo, để làm gì?
a) Giác ngộ dân chúng
b) Tổ chức tập hợp dân chúng
c) Đoàn kết với giai cấp vô sản và các dân tộc bị áp bức trên thế giới
d) Tất cả các phương án trên
Câu 396: Chọn phương án đúng trả lời cho câu hỏi sau: Lực lượng giải phóng dân tộc gồm những ai?
a) Công nhân, nông dân c) Toàn dân tộc
b) Công nhân, nông dân, trí thức
Câu 397: Chọn phương án đúng trả lời cho câu hỏi sau: Cách mạng giải phóng dân tộc có khả năng chủ động giành thắng lợi trước cách mạng vô sản ở chính quốc. Vì sao?
a) Kẻ thù ở thuộc địa yếu hơn kẻ thù của giai cấp vô sản ở chính quốc
b) Lực lượng cách mạng ở thuộc địa đông và mạnh hơn lực lượng cách mạng ở chính quốc
c) Nọc độc và sức sống của con rắn độc tư bản chủ nghĩa tập trung ở các nước thuộc địa hơn ở các nước chính quốc
Câu 398: Chọn phương án đúng trả lời cho câu hỏi sau: Cách mạng bạo lực là đấu tranh gì?
a) Vũ trang b) Chính trị
c) Kết hợp đấu tranh vũ trang và đấu tranh chính trị
Câu 399: Chọn phương án đúng trả lời cho câu hỏi sau: Để vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc và cách mạng giải phóng dân tộc trong công cuộc đổi mới, cần quán triệt những nội dung gì?
a)Khơi dậy sức mạnh của chủ nghĩa yêu nước và tinh thần dân tộc, nguồn động lực mạnh mẽ để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
b) Nhận thức và giải quyết vấn đề dân tộc trên lập trường quan điểm của giai cấp công nhân
c) Chăm lo xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc, giải quyết tốt mối quan hệ giữa các dân tộc anh em trong cộng đồng dân tộc Việt Nam
d) Tất cả các phương án trên
Câu 400: Theo Hồ Chí Minh, mục tiêu tổng quát của chủ nghĩa xã hội là gì?
a) Một nền kinh tế hiện đại, có sức tăng trưởng cao
b) Không ngừng cải thiện và nâng cao đời sống của nhân dân lao động
c) Phát triển mạnh mẽ khoa học-kỹ thuật
d) Bảo đảm quyền làm chủ của nhân dân lao động
Câu 401: Theo Hồ Chí Minh, động lực quyết định nhất của Chủ nghĩa xã hội là gì?
a) Khoa học-kỹ thuật c) Con người
b) Chính trị d) Sự giúp đỡ, ủng hộ quốc tế
Câu 402: Theo Hồ Chí Minh, có mấy loại hình quá độ lên CNXH?
a) 1 b) 2 c) 3 d) 4
Câu 403: Chọn cụm từ đúng điền vào chỗ trống đúng với tư tưởng Hồ Chí Minh: “Việt Nam đi lên CNXH từ một nước thuộc địa nửa phong kiến,…”?
a) Bỏ qua giai đoạn phát triển TBCN
b) Không kinh qua giai đoạn phát triển TBCN
c) Bỏ qua chế độ TBCN
d) Xuyên qua CNTB
Câu 404: Theo Hồ Chí Minh, trong thời kỳ quá độ tồn tại mấy thành phần kinh tế?
a) 3 b) 4 c) 5 d) 6
Câu 405: Tìm luận điểm không đúng với tư tưởng Hồ Chí Minh?
a) Công nghiệp hoá là con đường tất yếu phải đi của chúng ta
b) Công nghiệp hoá phải bắt đầu từ xây dựng và phát triển công nghiệp nặng
c) Công nghiệp hoá phải trên cơ sở xây dựng, phát triển một nền nông nghiệp toàn diện
d) Công nghiệp hoá phải trên cơ sở phát triển công nghiệp nhẹ, tiểu thủ công nghiệp
Câu 406: Theo Hồ Chí Minh, biện pháp nào quan trọng nhất trong xây dựng chủ nghĩa xã hội?
a) Tranh thủ tối đa sự giúp đỡ, viện trợ quấc tế
b) Huy động các nguồn lực sẵn có trong dân
c) Kết hợp cải tại xã hội cũ với xây dựng xã hội mới
d) Kết hợp xây dựng và bảo vệ đất nước
Câu 407: Nhận định “Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta. Từ xưa đến nay, mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nổi, nó kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước”, được trích từ tác phẩm nào của Hồ Chí Minh?
a) Tuyên ngôn độc lập
b) Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
c) Báo cáo chính trị tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (T6; 171)
d) Diễn văn khai mạc Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam
Câu 408: Khẩu hiệu chiến lược: “Giai cấp vô sản tất cả các nước và các dân tộc bị áp bức, đoàn kết lại” là của tác giả nào?
a) Các Mác c) V.I. Lênin
b) Ph. Ăngghen d) Hồ Chí Minh
Câu 409: Luận điểm: “Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết, Thành công, thành công, đại thành công” được trích từ tác phẩm nào của Hồ Chí Minh?
a) Bài nói chuyện trong buổi lễ bế mạc Đại hội thành lập Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
b) Bài nói chuyện tại lớp bồi dưỡng cán bộ về công tác mặt trận
c) Bài nói chuyện tại Hội nghị mở rộng Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
d) Bài nói chuyện tại Đại hội Đại biểu Mặt trận Tổ quốc Việt Nam lần thứ II (T10; 349)
Câu 410: Chọn phương án trả lời đúng nhất theo tư tưởng Hồ Chí Minh về một nguyên nhân sâu xa dẫn đến cuộc đấu tranh cứu nước của nhân dân ta cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX bị thất bại?
a) Cả nước không đoàn kết được thành một khối thống nhất
b) Lãnh đạo cuộc đấu tranh cứu nước là các sỹ phu phong kiến
c) Con đường đấu tranh cứu nước theo ý thức hệ tư tưởng phong kiến hoặc tư sản
Câu 411: Chọn câu trả lời đúng với tư tưởng Hồ Chí Minh?
a) Đại đoàn kết dân tộc là vấn đề sách lược
b) Đại đoàn kết dân tộc là vấn đề chiến lược
c) Đại đoàn kết dân tộc là phương pháp chính trị
Câu 412: Chọn phương án trả lời đúng theo tư tưởng Hồ Chí Minh về lực lượng chủ yếu của khối đại đoàn kết dân tộc?
a) Công nhân c) Học trò, nhà buôn
b) Công nhân, nông dân d) Công nhân, nông dân, lao động trí óc
Câu 413: Chọn câu trả lời đúng với tư tưởng Hồ Chí Minh?
a) Đảng Cộng sản Việt Nam là một thành viên của Măt trận dân tộc thống nhất
b) Đảng Cộng sản Việt Nam là lực lượng lãnh đạo Mặt trận
c) Đảng Cộng sản Việt Nam vừa là thành viên vừa là lực lượng lãnh đạo Mặt trận
d) Cả a, b và c
Câu 414: Chọn câu trả lời đúng nhất theo tư tưởng Hồ Chí Minh về tổ chức của Mặt trận dân tộc thống nhất?
a) Mặt trận dân tộc thống nhất là tổ chức của các đảng phái, các đoàn thể, các nhân sỹ
b) Mặt trận dân tộc thống nhất là tổ chức của các tầng lớp nhân dân
c) Mặt trận dân tộc thống nhất là tổ chức của giai cấp công nhân, nông dân, lao động trí óc
d) Mặt trận dân tộc thống nhất là nơi quy tụ mọi tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước
Câu 415: Luận điểm “Cách mệnh An Nam cũng là một bộ phận trong cách mệnh thế giới. Ai làm cách mệnh trong thế giới đều là đồng chí của dân An Nam cả” được trích từ tác phẩm nào của Hồ Chí Minh?
a) Đông Dương (1923-1924) c) Đường cách mệnh (T2; 301)
b) Bản án chế độ thực dân Pháp d) Thường thức chính trị
Câu 416: Chọn phương án trả lời đúng theo tư tưởng Hồ Chí Minh: “Để tranh thủ sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa trong đấu tranh cách mạng, cần coi trọng nhân tố…” gì?
a) Tự lực cánh sinh, dựa vào sức mình là chính
b) Có đường lối độc lập tự chủ đúng đắn
c) Dựa vào nguồn lực ngoại sinh là chính
Câu 417: Chọn phương án trả lời đúng theo tư tưởng Hồ Chí Minh về nguyên tắc ngoại giao?
a) Phải cứng rắn về nguyên tắc
b) Phải mềm dẻo về sách lược
c) Vừa cứng rắn về nguyên tắc, vừa mềm dẻo về sách lược
d) “Dĩ bất biến ứng vạn biến”
Câu 418: Luận điểm “Cách mệnh trước hết cần phải có cái gì? Trước hết phải có đảng cách mệnh, đêtrong thì vận động và tổ chức dân chúng, ngoài thì liên lạc vớidân tộc bị áp bức và vô sản giai cấp ở mọi nơi. Đảng có vững thì các mệnh mới thành công, cũng như người cầm lái có vững thuyền mới chạy” được trích từ tác phẩm nào của Hồ Chí Minh?
a) Bản án chế độ thực dân Pháp c) Chánh cương vắn tắt của Đảng
b) Đường cách mệnh (T2; 268) d) Thường thức chính trị
Câu 419: Luận điểm: “Đảng muốn vững thì phải có chủ nghĩa làm cốt, trong đảng ai cũng phải hiểu, ai cũng phải theo chủ nghĩa ấy. Đảng mà không có chủ nghĩa cũng như người không có trí khôn, tàu không có bàn chỉ nam” được trích từ tác phẩm nào của Hồ Chí Minh?
a) Tuyên ngôn độc lập c) Điều lệ vắn tắt của Đảng
b) Đường cách mệnh (T2; 268) d) Thường thức chính trị
Câu 420: Chọn câu trả lời đúng nhất với tư tưởng Hồ Chí Minh?
a) Đảng Cộng sản Việt Nam là Đảng của giai cấp công nhân
b) Đảng Cộng sản Việt Nam là Đảng của nhân dân lao động
c) Đảng Cộng sản Việt Nam là Đảng của giai cấp công nhân, của nhân dân lao động và của dân tộc Việt Nam
Câu 421: Chọn phương án trả lời đúng với tư tưởng Hồ Chí Minh về nguyên tắc xây dựng Đảng Cộng sản Việt Nam?
a) Tập trung dân chủ d) Kỷ luật nghiêm minh, tự giác
b) Tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách e) Đoàn kết thống nhất trong Đảng
c) Tự phê bình và phê bình f) Cả a, b, c, d và e
Câu 422: Đảng phải thường xuyên tự đổi mới, tự chỉnh đốn về mặt nào?
a) Chính trị c) Tổ Chức
b) Tư tưởng d) Cả a, b và c
Câu 423: Quan điểm: “Đảng ta là đạo đức, là văn minh” được Hồ Chí Minh trình bày trong tác phẩm nào?
a) Sách lược vắn tắt của Đảng
b) Báo cáo chính trị tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng
c) Bài nói tại Lễ kỷ niệm 30 năm ngày thành lập Đảng (T10; 5)
d) Diễn văn khai mạc Đại hội Đại biểu Toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam
Câu 424: Quan điểm: “Đảng ta là một Đảng cầm quyền” được Hồ Chí Minh trình bày trong văn kiện nào?
a) Chánh cương vắn tắt của Đảng
b) Báo cáo Chính trị tại Đại hội toàn quốc lần thứ II của Đảng
c) Diễn văn khai mạc Đại hội Đại biểu Toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam
d) Di Chúc ( T12; 510)
Câu 425: Tư tưởng Hồ Chí Minh về Nhà nước kiểu mới ở Việt Nam về cơ bản được hình thành vào thời gian nào?
a) 1920 b) 1930 c) 1941 d) 1945
Câu 426: Hôc Chí Minh là người đã trực tiếp chỉ đạo biên soạn các Hiếp pháp nào của nước ta?
a) 1946 b) 1959 c) 1980 d) 1992
Câu 427: Chọn phương án trả lời đúng nhất theo tư tưởng Hồ Chí Minh: “Nhà nước của dân là…”?
a) Nhà nước do nhân dân tổ chức nên
b) Dân là chủ Nhà nước, quyền lực của Nhà nước thuộc về nhân dân
c) Nhà nước phục vụ nhân dân, đem lại lợi ích cho nhân dân
Câu 428: Chọn phương án trả lời đúng nhất theo tư tưởng Hồ Chí Minh: “Nhà nước Việt Nam…”?
a) Mang bản chất giai cấp công nhân
b) Có tính dân tộc, tính nhân dân sâu sắc
c) Có sự thống nhất bản chất giai cấp công nhân với tính nhân dân và tính dân tộc
d) Mang tính dân tộc
Câu 429: Chọn cụm từ đúng điền vào dấu … “Làm sao cách mệnh rồi thì quyền trao cho…, chớ để trong tay một bọn ít người”?
a) Giai cấp công nhân c) Dân chúng số nhiều (T2; 270)
b) Giai cấp nông dân d) Giai cấp tư sản dân tộc
Câu 430: Điểm đặc sắc nhất trong tư tưởng Hồ Chí Minh về Nhà nước pháp quyền là gì?
a) Coi trọng pháp luật trong quản lý xã hội
b) Đề cao đạo đức trong quản lý xã hội
c) Đảm bảo tính nghiêm minh và hiệu lực của pháp luật (GT; 144)
d) Kết hợp nhuần nhuyễn cả pháp luật và đạo đức trong quản lý xã hội
Câu 431: Tác phẩm đầu tiên của Hồ Chí Minh đề cập đến đao đức cách mạng?
a) Bản án chế độ thực dân Pháp (1925)
b) Đường cách mệnh (1927) (T2; 260)
c) Thường thức chính trị (1953)
d) Đạo đức cách mạng (1955)
Câu 432: Hồ Chí Minh đề cập đạo đức trong những quan hệ nào của con người?
a) Đối với mình c) Đối với việc
b) Đối với người d) Cả a, b và c (T2; 260)
Câu 433: Chọn cụm từ đúng điền vào dấu… “Người cách mạng thì phải có… làm nền tảng thì mới hoàn thành được nhiệm vụ cách mạng vẻ vang”?
a) Trí tuệ c) Đạo đức cách mạng (T9; 283)
b) Phương pháp cách mạng d) Ý chí cách mạng
Câu 434: Theo giáo trình tư tưởng Hồ Chí Minh, văn hoá có mấy chức năng?
a) 2 b) 3 c) 4 d) 5
Câu 435: Theo giáo trình tư tưởng Hồ Chí Minh, có mấy chuẩn mực đạo đức cơ bản?
a) 4 b) 5 c) 6 d) 7
Câu 436: Theo Giáo trình tư tưởng Hồ Chí Minh, có mấy nguyên tắc xây dựng đạo đức mới?
a) 3 b) 4 c) 5 d) 6
Câu 437: Trong cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, nền văn hoá mới có những tính chất nào?
a) Dân tộc c) Đại chúng
b) Khoa học d) Cả a, b và c
Câu 438: Theo Hồ Chí Minh, mục tiêu của giáo dục là gì?
a) Xoá nạn mù chữ, làm cho mọi người dân biết đọc, biết viết
b) Hình thành đội ngũ trí thức cách mạng
c) Đào tạo những con người tốt, những cán bộ tốt
d) Phát triển khoa học nước nhà
Câu 439: Theo Hồ Chí Minh, nội dung của nền giáo dục mới là gì?
a) Giáo dục toàn diện cả đức, trí, thể, mỹ
b) Giáo dục chính trị tư tưởng
c) Giáo dục thái độ lao động
d) Giáo dục tri thức văn hoá
Câu 440: Chọn cụm từ đúng điền vào chỗ trống: “Học để làm việc,…, làm cán bộ”?
a) Có tri thức c) Làm cách mạng
b) Làm người d) Phục vụ nhân dân
Câu 441: Bản chất con người theo tư tưởng Hồ Chí Minh là gì?
a) Sản phẩm phát triển của tự nhiên
b) Sự thống nhất cả hai mặt tự nhiên và xã hội
c) Tổng hợp các quan hệ xã hội từ hẹp đến rộng
d) Mang bản chất giai cấp
Câu 442: Theo Hồ Chí Minh, trong mỗi con người bao giờ cũng có những gì?
a) Chỉ mặt tốt c) Chỉ mặt xấu
b) Tốt-xấu-thiện-ác d) Không xấu, không tốt
Câu 443: Đặc điểm nổi bật nhất của tình hình thế giới hiện nay là gì?
a) Có nguy cơ diễn ra chiến tranh thế giới
b) Nạn khủng bố hoành hành
c) Xuất hiện các vấn đề toàn cầu
d) Cuộc cách mạng khoa học-công nghệ phát triển mạnh mẽ
Câu 444: Chọn phương án sai trong các nhận định dưới đây?
a) Cách mạng khoa học-công nghệ thúc đẩy xu thế toàn cầu hoá
b) Cách mạng khoa học-công nghệ làm xuất hiện các vấn đề toàn cầu hoá
c) Cách mạng khoa học-công nghệ là sản phẩm tất yếu của xu thế toàn cầu hoá
d) Trong điều kiện cách mạng khoa học-công nghệ, khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp
Câu 445: Theo Giáo trình tư tưởng Hồ Chí Minh, xu thế phát triển chủ đạo của thế giới hiện nay là gì?
a) Đối đầu giữa các quốc gia dân tộc
b) Hoà bình, hợp tác và phát triển
c) Đụng độ giữa các nền văn minh, các nền văn hoá
d) Đấu tranh giai cấp gay gắt, quyết liệt
Câu 446: Việt Nam hiện nay đang đối đầu vơí những nguy cơ nào?
a) Tụt hậu về kinh tế d) Tham nhũng, quan liêu
b) Chệch hướng XHCN e) Cả a, b, c và d
c) Diễn biến hoà bình
Câu 447: Thành tựu nổi bất nhất của Việt Nam về chính trị trong những năm đổi mới là gì?
a) Giữ vững độc lập tự do
b) Ổn định
c) Phát triển theo định hướng xã hội chủ nghĩa
d) Không có xung đột sắc tộc, tôn giáo
Câu 448: Học tập, vận dụng và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh cần nắm vững các nguyên tắc phương pháp luận nào?
a) Lý luận gắn liền với thực tiễn c) Kế thừa và phát triển
b) Lịch sử cụ thể d) Toàn diện và hệ thống
e) Cả a, b, c và d
Câu 449: Kiên trì con đường Hồ Chí Minh đã lựa chọn nghĩa là gì?
a) Giữ vững nền độc lập dân tộc
b) Thực hiện triệt để cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
c) Thực hiện mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội
d) Hội nhập với nền kinh tế thế giới
Câu 450: Theo Giáo trình tư tưởng Hồ Chí Minh, động lực chủ yếu của sự phát triển đất nước hiện nay là gi?
a) Đấu tranh giai cấp cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới
b) Đại đoàn kết toàn dân mà nòng cốt là liên minh công-nông-trí thức
c) Thực hiện bình đẳng và công bằng xã hội
d) Xoá đói giảm nghèo
Câu 451: Theo Giáo trình tư tưởng Hồ Chí Minh, mục tiêu cách mạng của nước ta hiện nay là gì?
a) Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội
b) Dân giàu, nước mạnh
c) Xã hội công bằng, dân chủ, văn minh
d) Cả a, b, c
Câu 452: Cơ chế vận hành của hệ thống chính trị nước ta là gì?
a) Nhà nước lãnh đạo, Đảng quản lý, Nhân dân làm chủ
b) Nhà nước làm chủ, Đảng lãnh đạo, Nhân dân quản lý
c) Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý, Nhân dân làm chủ
d) Đảng và Nhà nước lãnh đạo, quản lý, Nhân dân làm chủ
Câu 453: Những câu sau đây, câu nào là của Hồ Chí Minh?
a) Sự tàn bạo của chủ nghĩa tư bản đã chuẩn bị đất rồi, CNXH chỉ còn phải làm cái việc là gieo hạt giống của công cuộc giải phóng nữa thôi (T1; 28)
b) Xem xét lại chủ nghĩa Mác về cơ sở lịch sử của nó, củng cố nó bằng dân tộc học phương Đông (T1; 465)
c) Chủ nghĩa dân tộc là động lực lớn của đất nước (GT; 33)
Câu 454: Đoạn văn “Tất cả những biến đổi xảy ra trong mọi sự vật trên thế giới cũng có thể gọi là cách mệnh. Đác Uyn là một nhà vạn vật học cách mệnh. Các Mác là một nhà kinh tế học cách mệnh” được trích từ tác phẩm nào của Hồ Chí Minh?
a) Bản án chế độ thực dân Pháp
b) Đường cách mệnh (T2; 161)
c) Thư trả lời ông H (Thượng Huyền)
Câu 455: Bài “Kính cáo đồng bào” được Nguyễn Ái Quốc viết vào thời gian nào?
a) 19/12/1941 c) 3/6/1941
b) 28/2/1941 d) 6/6/1941 (T3; 198)
Câu 456: Trong “Mục đọc sách” Hồ Chí Minh đã vạch ra chương trình xây dựng văn hoá bao gồm mấy điểm?
a) 3 b) 5 (T3; 431) c) 7
Câu 457: Hiến pháp năm 1946 của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà có tất cả bao nhiêu điều?
a) 68 b) 69 c) 70 d) 92
Câu 458: Hiến pháp năm 1959 của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà có tất cả bao nhiêu điều?
a) 109 b) 112 c) 121 d) 135
Câu 459: Trong “Thư gửi các học sinh” nhân ngày khai trường đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà (9/1945), Hồ Chí Minh đã dùng đại từ nhân xưng nào?
a) Anh b) Bác c) Tôi (T4; 32)
Câu 460: Câu “Một dân tộc dốt là một dân tộc yếu” được trích từ bài viết nào của Hồ Chí Minh?
a) Chống nạn thất học
b) Thư gửi các học sinh
c) Những nhiệm vụ cấp bách của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà (T4; 8)
Câu 461: Trong “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến”, Hồ Chí Minh đã kể tên mấy loại vũ khí?
a) 5 (T4; 480) b) 6 c) 7 d) 8
Câu 462: Ai là người viết “Tựa” cho cuốn “Đời sống mới” của tác giả Tân Sinh (20/3/1947)?
a) Trường Chinh c) Võ Nguyên Giáp
b) Phạm Văn Đồng d) Hồ Chí Minh (T5; 93)
Câu 463: Câu “Cách mạng tức là giai cấp tiến bộ đánh đổ giai cấp phản tiến bộ” trích từ tác phẩm nào của Hồ Chí Minh?
a) Đường cách mệnh c) Dân vận
b) Đạo đức cách mạng d) Thường thức chính trị (T7; 211)
Câu 464: Trong “Báo cáo về dự thảo Hiến pháp sửa đổi tại kỳ họp thứ 11 Quốc hội khoá I nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà”, Hồ Chí Minh đã chỉ ra mấy hình thức sở hữu tồn tại ở nước ta?
a) 2 b) 3 c) 4 d) 5
Câu 465: Trong bài nói chuyện tại Hội nghị cán bộ Đoàn thanh niên lao động Việt Nam toàn miền Bắc (22/9/1962), Hồ Chí Minh đã tóm tắt đạo đức cách mạng thành mấy điểm?
a) 3 (T10; 621: Trung thành, Dũng cảm, Khiêm tốn) b) 9 c) 12
Câu 466: Câu “Dù là tên tuổi không đăng trên báo, không được thưởng huân chương, song những người thầy giáo tốt là những anh hùng vô danh” được trích từ bài nói nào của Hồ Chí Minh?
a. Bài nói tại Đại hội thanh niên Thủ đô (30/9/1964)
b. Bài nói tại Hội nghị Tổng kết phong trào thi đua “dạy tốt, học tốt” của ngành giáo dục phổ thông và sư phạm (8/1963)
c. Bài nói tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội (21/10/1964) (T11; 331)

Câu 467: Các bản Di chúc của Hồ Chí Minh được Bộ chính trị BCHTW Đảng Cộng sản Việt Nam (khoá VI) công bố vào thời gian nào?
a) 1987 b) 1988 c) 1989 d) 1990
Câu 468: Hồ Chí Minh tuy sức khoẻ có bị giảm sút nghiêm trọng nhưng vẫn cố gắng hết sức mình để trả lời thư của Tổng thống Mỹ Risớt M. Níchxơn vào thời gian nào?
a) 20/8/1969 b) 22/8/1969 c) 25/8/1969 (T12; 488)
Câu 469: “Dù sao chúng ta cũng phải quyết tâm đánh giặc Mỹ đến thắng lợi hoàn toàn. Còn non, còn nước, còn người. Thắng giặc Mỹ ta sẽ xây dựng hơn mười ngày nay”. Câu nói đó của Hồ Chí Minh ở đâu?
a) Lời kêu gọi của Hồ Chí Minh 17/7/1966
b) Lời kêu gọi của Hồ Chí Minh 20/7/1969
c) Bản Di chúc (T12; 498)
Câu 470: Hồ Chí Minh căn dăn toàn Đảng “phải có tình đồng chí thương yêu lẫn nhau, sống với nhau có nghĩa, có tình nhưng không “dĩ hoà vi quý”. Lời căn dặn đó của Người ở đâu?
a) Đạo đức cách mạng b) Liên xô vĩ đại
c) Bản Di chúc (T12; 498, 510)
Câu 471: Kế thừa tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng nền văn hoá mới ở Việt Nam, Hội nghị BCHTW Đảng Cộng sản Việt Nam (khoá VIII) đã khẳng định “Xây dựng và phát triển nền văn hoá Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc”. Cho biết Hội nghị đó lần thứ mấy?
a) Hai b) Ba c) Bốn d) Năm
Câu 472: Bản “Di chúc” thiêng liêng của Chủ tịch Hồ Chí Minh bắt đầu được viết vào thời gian nào? (15/5/1965. Đến 10/5/1969 Bác viết lại toàn bộ phần mở đầu)
a) 10/4/1969 c) 15/5/1965
b) 10/5/1969 d) 20/6/1969
Câu 473: “Xuân về xin có một bài ca, Gửi chúc đồng bào cả nước ta, Chống Mỹ hai miền đều đánh giỏi, Tin mưng thắng trận nở như hoa”. Bài thơ mừng xuân trên của Chủ tịch Hồ Chí Minh viết vào thời gian nào?
a) 1956 b) 1967 (T12; 192 c) 1968 d) 1969
Câu 474: Cuốn sách “Đời sống mới’ của Hồ Chí Minh viết vào thời gian nào?
a) 1/1946 b) 4/1946 c) 3/1947 (20/3/1947, T12; 91)
Câu 475: Hồ Chí Minh đã tự tau sửa chữa Dự thảo Điều lệ của Hợp tác xã sản xuất nông nghiệp và viết lời giới thiệu cho bản Điều lệ đó. Quốc hội đã thông qua và quyết định thi hành Điều lệ Hợp tác xã Nông nghiệp bậc cao vào thời gian nào?
a) 2/1969 b) 3/1969 c) Cuối tháng 4/1969
Câu 476: “Non sông Việt Nam có trở nên tươi đẹp hay không, dân tộc Việt Nam có bước tới đài vinh quang để sánh vai với các cường quốc năm châu được hay không, chính là nhờ một phần lớn ở công học tập của các em”. Hồ Chí Minh viết đoạn văn này nhân dịp nào?
a) Bế giảng năm học đầu tiên ở nước Việt nam Dân chủ Cộng hoà
b) Đêm Trung Thu đầu tiên của nước VNDCCH
c) Ngày khai trường đầu tiên của nước VNDCCCH (T4; 33)
d) Phát động chống nạn thất học
Câu 477: Trong Thư gử thanh niên và nhi đồng toàn quốc nhân dịp Tết sắp đến, Hồ Chí Minh viết: “Một năm… vào mùa xuân. Một đời… từ tuổi trẻ. Tuổi trẻ là mùa xuân của xã hội”. Điền vào chỗ trống để hoàn thiện câu.
a) Bắt đầu b) Bước đầu c) Khởi đầu (T4; 167) d) Mở đầu
Câu 478: “Hiến pháp đó tuyên bố với thế giới nước Việt Nam đã độc lập. Hiến pháp đó tuyên bố với thế giới biết dân tộc Việt Nam đã có đủ mọi quyền …”. Điền vào chỗ trống để hoàn thiện câu trích lời phát biểu của Hồ Chí Minh trong phiên họp thứ 2 Quốc Hội khoá I thông qua Hiến pháp đầu tiên của nước ta ngày 9/11/1946.
a) Dân chủ b) Tự do c) Dân quyền d) Tự quyết
Câu 479: “Trung với Đảng, hiếu với dân. Nhiệm vụ nào cũng hoàn thành. Khó khăn nào cũng vượt qua. Kẻ thù nào cũng đánh thắng”. Nội dung này được Hồ Chí Minh nói với lực lượng nào?
a) Công an nhân dân c) Thanh niên xung phong
b) Quân đội nhân dân (T11; 350) d) Dân công hoả tuyến
Câu 480: “Cả đời tôi chỉ có một mục đích, là phấn đấu cho quyền lợi… và hạnh phúc của quốc dân… Bất kỳ bao giờ, bất kỳ ở đâu, tôi cũng chỉ theo đuổi một mục đích, làm cho ích quốc lợi dân”. Câu nói trên trích từ bài nói chuyện của Hồ Chí Minh trước khi Người sang thăm nước Pháp ngày 30/5/1946. Chọn phương án đưa vào dấu … để hoàn thiện câu.
a) Đất nước b) Của Đảng c) Tổ Quốc (T4; 240) d) Chính phủ
Câu 481: Đời sống mới của một trường học – từ tiểu học cho đến đại học phải: “Một là làm cho họ biết kính trọng sự cần lao. Hai là tập cho họ quen khổ. Ba là cho họ cái chí khí tự thực kỷ lực (làm lấy mà ăn). Không ăn bám xã hội. Bốn là có ích cho sức khoẻ của họ”. Đây là đoạn trích trong tác phẩm “Đời sống mới” của Hồ Chí Minh. Tác phẩm này được viết vào thời gian nào?
a) 1/1/1947 b) 10/3/1947 c) 20/3/1947 (T5; 102) d) 25/3/1947
Câu 482: Trong tác phẩm “Đời sống mới”, Bác Hồ nói: “Ngoài miệng thì tuyên truyền bảo người ta siêng làm, mà tự mình thì ăn trưa, ngủ trễ; bảo người ta tiết kiệm, mà tự mình thì xa xỉ, lung tung, thì tuyên truyền 100 năm cũng vô ích”. Theo suy nghĩ của bạn, Bác Hồ khuyên chúng ta điều gì?
a) Nên siêng làm b) Nên tiết kiệm c) Nên làm gương (T5; 108)
Câu 483: “Cán bộ và Đảng viên ta, vì bận việc hành chính hoặc quân sự mà sao nhãng việc học tập. Đó là một khuyết điểm rất to. Khác nào người thầy thuốc chỉ đi chữa người khác, mà bệnh nặng trong mình thì quên chữa”. Với lời nhắc nhở trên, Hồ Chí Minh khuyên cán bộ và đảng viên cần làm gì?
a) Học tập, sửa chữa các khuyết điểm (T5; 231)
b) Tự kiểm điểm c) Tự rèn luyện
Câu 484: Trong nhiều bài nói, bài viết, Hồ Chí Minh đã nêu lên và phân tích 5 đức tính chủ yếu của người cách mạng. Đó là những đức tính nào?
a) Nhân, nghĩa, lễ, trí, tín c) Nhân, nghĩa, trí, dũng, liêm
b) Nhân, nghĩa, trí, dũng, tín d) Cần, kiệm, liêm, chính, dũng
Câu 485: Sắc lệnh số 14-SL về Tổng tuyển cử để bầu cử Quốc hội khoá I được Hồ Chí Minh ký ngày nào?
a) 3/9/1945 b) 20/9/1945 c) 8/9/1945 d) 6/1/1946
Câu 486: Uỷ ban dự thảo Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà do ai làm Trưởng ban?
a) Đặng Xuân Khu c) Hồ Chí Minh
b) Nguyễn Lương Bằng d) Lê Văn Hiến
Câu 487: Ngày 10/10/1945, Hồ Chí Minh ký sắc lệnh 43. Sắc lệnh đó mang nội dung gì?
a) Về việc thiết lập Ban Đại học Văn khoa tại Hà Nội
b) Về việc thiết lập một Quỹ tự trị cho Trường Đại học Việt Nam (T4; 502)
c) Về việc thành lập Hội đồng Cố vấn học chính
Câu 488: Trong Quốc lệnh được Hồ Chí Minh công bố, quy định 10 điểm thưởng và 10 điểm phạt và nêu rõ: “Trong một nước thưởng phạt phải… thì nhân dân mới yên ổn, kháng chiến mới thắng lợi, kiến quốc mới thành công”. Chọn một phương án đúng trong các phương án sau điền vào chỗ trống?
a) Nghiêm minh (T4; 163) c) Rõ ràng
b) Nghiêm túc d) Cương quyết
Câu 489: Hồ Chí Minh viết: “Những người trúng cử, sẽ phải ra sức giữ vững nền độc lập của Tổ Quốc, ra sức… cho đồng bào. Phải luôn luôn nhớ và thực hành câu: vì lợi nước quên lợi nhà, vì lợi chung quên lợi riêng”. Chọn một phương án đúng trong các phương án sau điền vào chỗ trống?
a) Làm giàu c) Tăng phúc lợi
b) Giải phóng d) Mưu cầu sự hạnh phúc (T4; 145)
Câu 490: “Các cán bộ trong Đảng có cái tếu nhất là phớt lờ kỷ luật của đoàn thể, cơ quan, không đoàn kết giữa trong ngoài. Đó là khuyết điểm nhất. Do vậy sinh nhiều khuyết điểm khác. Làm như vậy tức là không đúng kỷ luật của Đảng, không đúng chính sách, Tuyên ngôn của Đảng”. Bác Hồ nói nội dung trên tại đâu?
a) Hội nghị Nông vận và Dân vận toàn quốc
b) Lớp chỉnh huấn cán bộ Đảng, dân chính ở cơ quan Trung ương(T7; 31)
c) Hội nghị tổng kết chiến dịch Tây Bắc
d) Hội nghị lần thứ tư BCHTW Đảng (khoá II)
Câu 491: “Chống… và bệnh quan liêu cũng quan trọng và cần kíp như việc đánh giặc trên mặt trận”. Chọn một phương án đúng trong các phương án sau điền vào chỗ trống?
a) Phá hoại của công c) Vi phạm kỷ luật
b) Tham ô, lãng phí (T6; 490) d) Lãng phí
Câu 492: “Cán bộ quyết định mọi việc. Các đồng chí đều là cán bộ cao cấp, đều giữ những trách nhiệm quan trọng công việc thành hay bại một phần lớn là do một phần lớn là do nơi…, thái độ và lề lối làm việc của các đồng chí”. Chọn một phương án đúng trong các phương án sau điền vào chỗ trống để hoàn thiện đoạn văn trên trích trong “Bài nói tại lớp chỉnh huấn đầu tiên của Trung Ương” ngày 11/5/1952?
a) Tinh thần kỷ luật c) Tư tưởng đạo đức(T6; 480)
b) Năng suất lao động d) Sức khoẻ
Câu 493: “Thi đua là yêu nước, yêu nước thì phải thi đua. Và những người thi đua là những người…”. Chọn một phương án đúng trong các phương án sau điền vào chỗ trống để hoàn thiện câu nói của Hồ Chí Minh tại Đại hội các chiến sỹ thi đua toàn quốc ngày 1/5/1952?
a) Tích cực nhất c) Xứng đáng nhất
b) Yêu nước nhất(T6; 473) d) Đáng khen nhất
Câu 494: Hồ Chí Minh viết: “Đạo đức cũ như người ngược đầu xuống đất chân chổng lên trời. Đạo đức mới như người hai chân đứng vững được dưới đất, đầu ngửng lên trời”. Bài nào của Hồ Chí Minh có đoạn văn này?
a) Nâng cao đạo đức cách mạng, quét sạch chủ nghĩa cá nhân
b) Sửa đổi lề lối làm việc
c) Bài nói tại trường Chính trị trung cấp quân đội(T6; 320)
d) a và b đúng
Câu 495: Phát biểu tại buổi khai mạc Đại hội thống nhất Việt Minh-Liên Việt, Hồ Chí Minh nói: “Hôm nay, trông thấy rừng cây… ấy đã nở hoa kết quả và gốc rễ nó đang ăn sâu lan rộng khắp toàn dân và có một cái tương lai “trường xuân bất lão”. Vì vậy cho nên lòng tôi sung sướng vô cùng”. Chọn một phương án đúng trong các phương án sau điền vào chỗ trống để hoàn thiện câu nói của Hồ Chí Minh ngày 3/3/1951?
a) Xanh tốt c) Đại đoàn kết(T6; 181)
b) Xanh tươi d) Hùng hậu
Câu 496: Trong kháng chiến chống Pháp, nhân dịp năm mới, Hồ Chí Minh thường hay gửi thư chúc tết tới đồng bào và chiến sỹ cả nước. Trong đó có bài thơ: “Toàn thể chiến sỹ thi đua giết giặc, Đồng bào cả nước… một lòng. Trường kỳ kháng chiến nhất định thắng lợi. Độc lập thống nhất, nhất định thành công”. Chọn một phương án đúng trong các phương án sau điền vào chỗ trống?
a) Chung sức c) Son sắt
b) Đoàn kết(T7; 1) d) Sau trước
Câu 497: Nhân dịp lễ Đức Chúa giáng sinh, Hồ Chí Minh đã gửi lời chúc phúc và mong đồng bào Công giáo “Đoàn kết chặt chẽ với đồng bào toàn quốc, kháng chiến mạnh hơn để tiêu diệt bọn xâm lược và bè lũ Việt gian bán nước, giải phóng cho Tổ Quốc và làm…”. Chọn một phương án đúng trong các phương án sau điền vào chỗ trống để hoàn thiện đoạn văn trên trích từ “Thư gửi đồng bào Công giáo toàn quốc nhân dịp lễ Đức Chúa giáng sinh” của Hồ Chí Minh năm 1952?
a) Tốt đời đẹp đạo c) Đất nước hoà bình
b) Sáng danh Đức Chúa(T6; 589) d) Thống nhất đất nước
Câu 498: Trong những câu sau đây, câu nào là của Hồ Chí Minh?
a) “muốn thế giới cách mệnh thành công, thì phải vận động đàn bà con gái công nông các nước”(T2; 288, Đường cách mệnh-Phụ nữ quốc tế)
b) “muốn người ta giúp cho, thì trước mình phải tự giúp lấy mình đã”(T2; 293, đường cách mệnh-Công nhân quốc tế)
c) “Chúng ta đã biết “cách mệnh” tinh thần, “cách mệnh” kinh tế, thì “cách mệnh” chính trị cũng không xa”(T2; 312, Đường cách mệnh-Tổ chức dân cày)
Câu 499: “Hỡi Đông Dương đáng thương hại! Người sẽ chết mất, nếu đám thanh niên già cỗi của Người không sớm hồi sinh”. Câu trên được trích từ tác phẩm nào của Hồ Chí Minh?
a) Báo cáo về Bắc kỳ, Trung kỳ, Nam kỳ
b) Đường cách mệnh
c) Bản án chế độ thực dân Pháp. Phụ lục(T2; 133)
Câu 500: “Việc gì lợi cho dân, ta phải hết sức làm. Việc gì hại đến dân, ta phải hết sức tránh. Chúng ta phải yêu dân, kính dân thì dân mới yêu ta, kính ta”. Những câu trên trích từ bài viết nào của Hồ Chí Minh?
a) Thư gửi các đồng chí tỉnh nhà
b) Thư gửi uỷ ban nhân dân các kỳ, tỉnh, huyện và làng(T4; 56)
c) Thư gửi các đồng chí Bắc bộ
Câu 501: “Cũng như sông thì có nguồn mới có nước, không có nguồn thì sông cạn. Cây phải có gốc, không có gốc cây héo. Người cách mạng phải có đạo đức, không có đạo đức thì dù có tài giỏi mấy cũng không lãnh đạo được nhân dân”. Đoạn văn trên được trích từ tác phẩm nào của Hồ Chí Minh?
a) Đạo đức cách mạng b) Đường cách mệnh
c) Sửa đổi lề lối làm việc(T5; 252-253)
Câu 502: “Điểm thứ hai là bất cứ điều gì đều phải bàn bạc với dân, hỏi ý kiến và kinh nghiệm của dân, cùng với dân đặt kế hoạch cho thiết thực với hoàn cảnh địa phương, rồi động viên và tổ chức toàn dân ra thi hành”. Đoạn văn trên trích từ tác phẩm nào của Hồ Chí Minh?
a) Đời sống mới b) Sửa đổi lề lối làm việc
c) Dân vận(T5; 698)
Câu 503: “Hiểu chủ nghĩa Mác-Lênin là phải sống với nhau có tình có nghĩa”. Câu này trích từ tác phẩm nào của Hồ Chí Minh?
a) Đường cách mệnh b) Đạo đức cách mệnh
c) Ý kiến về việc làm và xuất bản loại sách “người tốt, việc tốt”(T12; 554)
Câu 504: “Đảng là đảng của giai cấp lao động, mà cũng là đảng của toàn dân”. Câu này trích từ tác phẩm nào của Hồ Chí Minh?
a) Đạo đức cách mạng c) Sửa đổi lề lối làm việc
b) Thường thức chính trị(T7; 231)
Câu 505: “Chúng ta tranh được tự do, độc lập rồi mà dân cứ chết đói, chết rét, thì tự do, độc lập cũng không làm gì. Dân chỉ biết rõ giá trị của tự do, của độc lập khi mà dân được ăn no, mặc đủ”. Hồ Chí Minh nói luận điểm này vào năm nào?
a) 1945 b) 1946(T4; 152, 10/1/1946) c) 1947 d) 1950
Câu 506: “Đảng lấy chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành động”. Câu nói trên được Đảng ta khẳng định tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ mấy?
a) Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IV
b) Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ V
c) Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI
d) Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VII
Câu 507: Thông qua UNESCO, nhân loại đã ghi nhận Hồ Chí Minh vừa là một anh hùng giải phóng dân tộc Việt Nam, vừa là nhà văn hoá kiệt xuất. Cho biết khoá họp lần thứ mấy của UNESCO đã khẳng định điều đó?
a) 18 b) 20 c) 24
Câu 508: Hãy lựa chọn câu trả lời đúng nhất:
a) Hồ Chí Minh là anh hùng giải phóng dân tộc và là nhà văn hoá
b) Hồ Chí Minh là anh hùng giải phóng dân tộc của Việt Nam và là danh nhân văn hoá kiệt xuất của thế giới
c) Hồ Chí Minh là anh hùng giải phóng dân tộc của Việt Nam và là một nhà văn hoá kiệt xuất
Câu 509: Trong những câu dưới đây, câu nào là của Hồ Chí Minh?
a) Đảng ta – Đảng cầm quyền
b) Đảng ta là Đảng cầm quyền
c) Đảng ta là một Đảng cầm quyền(T12; 510)
Câu 510: Hãy lựa chọn câu trả lời đúng của Hồ Chí Minh đựoc viết trong Di chúc ngày 10/5/1969?
a) Phải có tình đồng chí thương yêu lẫn nhau
b) Phải có tình đồng chí thương yêu nhau
c) Phải có tình đồng chí yêu thương lẫn nhau
Câu 511: Trong những câu dưới đây, câu nào là của Hồ Chí Minh?
a) Không có gì quý hơn độc lập, tự do(17/7/1966, T12; 108)
b) Không có gì bằng độc lập, tự do
c) Cay đắng chi bằng mất tự do(T3; 332)
d) Chúng ta thà hy sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, không chịu làm nô lệ(19/12/1946, T4; 480)
Câu 512: Hãy lựa chọn câu trả lời đúng nhất theo tư tưởng Hồ Chí Minh?
a) Vì lợi ích mười năm trồng cây, vì lợi ích trăm năm trồng người
b) Vì lợi ích mười năm, trồng cây; vì lợi ích trăm năm, trồng người
c) Vì lợi ích mười năm trồng cây vì lợi ích trăm năm trồng người
d) Vì lợi ích mười năm thì phải trồng cây, vì lợi ích trăm năm thì phải trồng người(T9; 222)
Câu 513: “Sức có mạnh mới gánh được nặng và đi được xa. Người cách mạng phải có đạo đức cách mạng làm nền tảng, mới hoàn thành được nhiệm vụ cách mạng vẻ vang”. Đoạn văn trên được trích từ tác phẩm nào của Hồ Chí Minh?
a) Đường cách mệnh
b) Sửa đổi lề lối làm việc
c) Đạo đức cáh mạng (1955)
d) Đạo đức cách mạng (1958)(T9; 283)
Câu 514: Hồ Chí Minh nói: “Chủ nghĩa xã hội cộng với khoa học chắc chắn sẽ đưa loài người đến…”. Hãy điền vào ô trống để hoàn thiện câu trên?
a) Hạnh phúc vô tận(T9; 131) c) Tương lai xán lạn
b) Tự do d) Sự phát triển toàn diện

Hội chứng ruột kích thích

Bình luận về bài viết này

HỘI CHỨNG RUỘT KÍCH THÍCH

( Irritable bowel syndrome = IBS )

                                                         

ThS NGUYỄN THỊ BẠCH HUỆ

Lớp CKI – BSGĐ

 

MỤC TIÊU BÀI GIẢNG :

1. Hiểu được nguyên nhân và sinh lý bệnh cuả IBS

2. Nêu được các triệu chứng của tiêu chuẩn ROME II

3. Nêu được chẩn đoán IBS

4. Nêu được nguyên tắc điều trị

 

I. ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC:

–         Đây là rối loạn thuộc về chức năng của đại tràng, thường gặp ở các nước phương tây, chiếm 70% trong các bệnh lý đại tràng

–         Tại Mỹ: Khoảng 25% người lớn đến khám vì IBS tại các BS chuyên khoa Tiêu hóa, chiếm 12% các trường hợp săn sóc y tế ban đầu. Qua khảo sát thấy những người đến khám bệnh có những vấn đề về tâm thần và nhân cách nhiều hơn những người không đi khám bệnh.

Chi phí hàng năm trực tiếp cho việc điều trị IBS tại Mỹ là 8tỉ đôla và 25 tỉ cho chi phí gián tiếp

–     Tỉ lệ nữ gấp 3 lần nam giới.

–     Tên khác : Hội chứng đại tràng thần kinh, rối loạn chức năng đại tràng, VĐT co thắt.

–    Không có test chẩn đoán đặc hiệu, chỉ chẩn đoán loại trừ

–    Nước ta :

+ Chiếm 50% trong các bệnh đại tràng

+ Tỉ lệ nư î/ nam = 2,5

+ Thường gặp ở tuổi 30, có thể gặp ở người lớn > 60 tuổi và trẻ em.

 

II. NGUYÊN NHÂN : Chưa chắc chắn có thể do :

          1. Sau viêm nhiễm đường ruột # 25%

2. Không dung nạp thức ăn : Khó xác định được, cơ chế do dị ứng

3. Các yếu tố thần kinh – tâm lý : 50% bệnh nhân có triệu chứng gia tăng khi bị stress về tâm lý – thần kinh.

 

III. SINH LÝ BỆNH :

Các yếu tố sau đây đóng vai trò quan trọng trong sự hình thành IBS

1. Rối loạn vận động tự động của ĐT ( thay đổi về nhu động ruột )

2. Tăng nhạy cảm  nội tạng ĐT

3. Yếu tố tâm lý – thần kinh.

4. Nhiễm trùng

 

 

                                                                            Trướng hơi

          Stress  ® Kích thích RLĐT                        Lên men

                                      ¯                                             Nhiễm khuẩn ruột

                                Đau

                                                  Vận động

                                                                                         Tăng nhạy cảm

          Rối loạn co thắt                Kiểu rối loạn

          cơ ĐT

                                                                                        Thần kinh – tâm lý

             Di ứng

 

IV. TRIỆU CHỨNG :

Đặc điểm lâm sàng: IBS là bệnh của thanh niên và người trung niên

1. Triệu chứng chính : ( Theo tiêu chuẩn ROME II – 1999 )

Có ít nhất là 12 tuần ( không cần phải liên tiếp) và kéo dài trong 12 tháng  của triệu chứng :

– Đau bụng hay khó chịu vùng bụng không giải thích được

– Và có 2 trong 3 dấu hiệu dưới đây:

(1)  Giảm đau sau khi đi tiêu hoặc trung tiện

(2)  Bắt đầu cùng với sự thay đổi về nhịp độ nhu động ruột ( tiêu chảy hoặc táo bón

(3)  Bắt đầu có kết hợp với sự thay đổi hình dạng phân ( mềm, lỏng hoặc rắn )

* Các đặc điểm của các triệu chứng giúp chẩn đoán :

–         Đau bụng:

* Xãy ra trong 2/3 trường hợp, đau ở nhiều vị trí :

+ Thường đau ở hạ vị ( 25% )

+ Hoặc đau ở 1/4 dưới bụng ( T ), (P) ( 20% )

+ Đôi khi đau thượng vị ( 10% ) nên đưa đến chẩn đoán lầm

*  Đau từng cơn, mạn tính

–         Táo bón : đi tiêu < 3 lần / tuần

–         Tiêu chảy : đi tiêu > 3 lần / tuần

–   Có hiện diện của niêm dịch trong phân: đàm nhầy ( không quan trọng ), không bao giờ có máu trong phân.

–         Sự tống xuất phân bất thường ( gắng sức rặn, khẩn cấp, cảm giác đi tiêu không trọn vẹn).

          2. Triệu chứng đi kèm :

– Triệu chứng đường tiêu hóa trên : Buồn nôn, mau no, nuốt khó, ợ nóng.

– Đầy hơi hay cảm giác chướng bụng .

– Triệu chứng ngoài tiêu hóa : 50% nữ bị viêm đại tràng co thắt có những than phiền về phụ khoa nhưng < 10% là thực sự có bệnh.

         

3. Khám thực thể :

                   – Thường không có tổn thương gì đặc hiệu

– Có thể sờ thấy thừng ĐT å do đoạn ruột tăng co thắt.

4. Thăm dò cận lâm sàng :

– Không có thay đổi bất thường trên xét nghiệm huyết học .

– Các xét nghiệm nội soi đại tràng, siêu âm bụng, xquang cản quang không phát hiện tổn thương, xét nghiệm nhằm để loại trừ bệnh lý thực thể.

– Đối với bệnh nhân  < 40 tuổi với bệnh cảnh điển hình của IBS  thường chỉ làm các xét nghiệm : công thức máu; tốc độ lắng máu; xét nghiệm phân để tìm máu vi thể, tìm vi trùng, KST gây bệnh; nội soi đại tràng sigma là đủ.

– Đối với bệnh nhân > 40 tuổi dù triệu chứng xuất hiện có vẽ như rối loạn chức năng cũng cần phải loại trừ bệnh lý ác tính bằng các xét nghiệm : x quang; nội soi đại tràng.

– Đối với bệnh nhân có tiêu chảy kéo dài nên nội soi và làm sinh thiết màng nhầy của đại tràng xuống để loại trừ VĐT vi thể.

 

IV. CHẨN ĐOÁN :

Chẩn đoán IBS khi :

–    Triệu chứng lâm sàng điển hình : Theo tiêu chuẩn ROME II

–         Không có triệu chứng báo động:

+ Không tiêu máu ( hoặc có máu ẩn trong phân )

+ Không dấu hiệu thiếu máu

+ Không kém ăn hoặc sụt cân

+ Không sốt

+ Không có tiền căn gia đình

+ Bệnh nhân trẻ < 40 tuổi ( < 50 tuổi )

– Trạng thái tâm lý thần kinh không ổn định

– Các thăm dò cận lâm sàng bình thường.

 

V. ĐIỀU TRỊ :

* Nguyên tắc điều trị :

–         Điều trị IBS đòi hỏi người thầy thuốc phải hết sức kiên nhẫn

–         Bệnh nhân và thầy thuốc phải hiểu rằng đây là bệnh mãn tính

–         Bệnh có liên quan đến các stress tâm lý, vấn đề tâm lý liệu pháp hết sức quan trọng.

–         Điều trị bằng thuốc nhằm làm cải thiện triệu chứng.

–         Không có thuốc điều trị đặc hiệu.

 

A. KHÔNG DÙNG THUỐC :

  1. 1.     Trấn an bệnh nhân:

Thầy thuốc cần trấn an để bệnh nhân yên tâm đây là một bệnh mãn tính, bệnh có thể được làm nhẹ bớït chớ không thể chữa khỏi, bệnh không dẫn đến bệnh viêm ruột mãn tính hoặc ung thư. Việc gây niềm tin trong quan hệ thầy thuốc – bệnh nhân phải được coi là ưu tiên hàng đầu

2.   Chế độ ăn uống:

Tùy theo tình trạng bệnh nhân táo bón hay tiêu chảy mà có chế độ ăn thích hợp

– Giảm mở giảm rau sống, rau quả xanh ( nếu tiêu chảy )

– Ăn nhiều thức ăn có chất xơ, uống nhiều nước ( nếu táo bón )

 

          B. DÙNG THUỐC

1. Điều chỉnh tình trạng đi tiêu với :

– Thuốc nhuận tràng : đối với bệnh nhân IBS thể táo bón

– Thuốc chống tiêu chảy : đối với bệnh nhân IBS thể tiêu chảy

                   2. Thuốc điều hoà nhu động đại tràng :

                   – Nhóm Trimebutin ( Debridat, Tritin,…)

– Nhóm Mebeverin ( Duspatalin )

3. Thuốc giảm co thắt, an thần.

 

TÀI LIỆU THAM KHẢO

 

  1. Bài giảng bệnh học nội. Bộ môn nội ĐHYD tp HCM, 1992

2. Harrison‘ s principles of Internal Medicine ( 17 TH Edition )

3.  Manual of Gastroenterology

  1. TheWashingtonManual of Medical Therapeutics
  2. Textbook of Gastroenterology

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ TÁO BÓN

         

1. Thuốc xổ kích thích :

Gây tăng tiết, giảm hấp thu nước. Nếu dùng lâu gây ra bệnh bệnh đại tràng do dùng thuốc xổ.

a) Dầu Ricin : tác dụng giống acid mật

b) Dioctyl sulfosuccinaté de Na : Jamylene

c) Dẫn xuất dimethyl methane :

– Themylphtalein : Boldolaxin, Purganol

– Bisacodyl : Dulcolax, Noltulax, Neoboldolaxin

d) Anthraquinones :

– Senosides

– Dantrone : Fructine

– Bourdaine

– Aloes : Vulcase

– Cascara : Dragee fuca

 

2. Thuốc bôi trơn :

a) Paraffine : Lansoyl, Lubentyl, Nujol

b) Vaseline : Transitol

Nhược điểm :

+  Lợm giọng khó dùng

+ Là chất béo –> kéo sinh tố tan trong chất béo ra ngoài

 

3. Loại thẩm thấu :

Nhược điểm : Sau xổ gây táo bón trở lại

a) Mg (Sulfate, phosphate)

b) Polyalcool : Sorbitol, manitol

c) Hydrate carbone : Lactulose (Duphalac), Lactiol ( Importan )

– An toàn

– Tác dụng yếu : sau 3 ngày mới tác dụng

 

4. Chất xơ và chất nhờn :

a) Chất xơ : Actison, Calluson, Cerefibre, Fibroson, Prunoson

b) Chất nhờn : Spagulax, Normacol

5. Các phương pháp khác :

– Đặt hậu môn : Glycerin,          Microlax, Dulcolax

– Thụt tháo

6. Thuốc kích thích thụ thể 5 – HT4 ( Tegaserod, Zelmac ): Thuốc mới

 

 

 

CÁC THUỐC CHỐNG TIÊU CHẢY

 

A. Băng niêm mạc :

1. Muối Bismuth : Peptobismol

2. Đất sét (Kaolin) : Actapulgite, Gelox, Kaologcais, Gastropulgite, Smecta, Norgacol.

3. Polyvinyl polypirolidone : Bolinan, poly karaya

 

B. Tiệt trùng :

1. Dẫn xuất Nitrofuroxanes :

– Nifuroxazide : Ercefuryl, Mucifloral

– Nitroxoline : Enterobiol

– Nifurzide : Ricridene

2. Dẫn xuất Quinolein :

– Intetrix : Colipur, Entercin

– Direxiode

 

C. Các Sulfamid đường ruột :

1. Sulfaguanidine : Ganidan

2. Phtalysulfathiazol (talidine)

3. Sulfasalazine (Salazopyrin)

(Sulfamid + 5ASA)

 

D. Kháng sinh đường ruột :

1. Neomycon 1 -4g/ngày

2. Colimycin

3. Metronidazol 30 -35mg/kg/ngày

 

E. Các thuốc khác :

1. Tạp khuẩn thay thế : Biolactyl

2. Thuốc giảm nhu động : Imodium, Paregorique, Atropin và dẫn xuất.

3. Thuốc hấp thu : Than hoạt, Quinocarbin, Carbophos

4. Thuốc kích thích miễn dịch.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HỘI CHỨNG RUỘT KÍCH THÍCH

( Irritable bowel syndrome = IBS )

                                                         

 

MỤC TIÊU BÀI GIẢNG :

 

1. Hiểu được nguyên nhân và sinh lý bệnh cuả IBS

2. Nêu được các triệu chứng của tiêu chuẩn ROME II

 

3. Nêu được chẩn đoán IBS

 

4. Nêu được nguyên tắc điều trị

 

 

* Tên khác :

Hội chứng đại tràng thần kinh

 

Rối loạn chức năng đại tràng

 

Viêm ĐT co thắt,…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

NGUYÊN NHÂN : Chưa chắc chắn có thể do :

 

        1. Sau viêm nhiễm đường ruột # 25%

 

2. Không dung nạp thức ăn :

Khó xác định được, cơ chế do dị ứng

 

3. Các yếu tố thần kinh – tâm lý :

50% bệnh nhân có triệu chứng gia tăng khi bị stress về TK – tâm lý

 

 

 

SINH LÝ BỆNH :

 

1. Rối loạn vận động tự động của ĐT ( thay đổi về nhu động ruột )

 

2. Tăng nhạy cảm  nội tạng ĐT

 

3. Yếu tố tâm lý – thần kinh.

 

4. Nhiễm trùng

 

 

                                                                            Trướng hơi

          Stress  ® Kích thích RLĐT                        Lên men

                                      ¯                                             Nhiễm khuẩn ruột

                                Đau

                                                  Vận động

                                                                                         Tăng nhạy cảm

          Rối loạn co thắt                Kiểu rối loạn

          cơ ĐT

                                                                                        Thần kinh – tâm lý

             Di ứng

 

 

 

 

 

 

 

 TRIỆU CHỨNG :

Triệu chứng chính : ( Theo tiêu chuẩn ROME II – 1999 )

Có ít nhất là 12 tuần ( không cần phải liên tiếp) và kéo dài trong 12 tháng

– Đau bụng hay khó chịu vùng bụng không giải thích được

– Và có 2 trong 3 dấu hiệu dưới đây:

(4)  Giảm đau sau khi đi tiêu hoặc trung tiện

(5)  Bắt đầu cùng với sự thay đổi về nhịp độ nhu động ruột ( tiêu chảy hoặc táo bón

(6)  Bắt đầu có kết hợp với sự thay đổi hình dạng phân ( mềm, lỏng hoặc rắn )

* Các đặc điểm của các triệu chứng giúp chẩn đoán :

–         Đau bụng:

* Xãy ra trong 2/3 trường hợp, đau ở nhiều vị trí :

+ Thường đau ở hạ vị ( 25% )

+ Hoặc đau ở 1/4 dưới bụng ( T ), (P) ( 20% )

+ Đôi khi đau thượng vị ( 10% ) nên đưa đến chẩn đoán lầm

*  Đau từng cơn, mạn tính

–         Táo bón : đi tiêu < 3 lần / tuần

–         Tiêu chảy : đi tiêu > 3 lần / tuần

–   Có hiện diện của niêm dịch trong phân: đàm nhầy ( không quan trọng ), không bao giờ có máu trong phân.

–         Sự tống xuất phân bất thường ( gắng sức rặn, khẩn cấp, cảm giác đi tiêu không trọn vẹn).

 

          2. Triệu chứng đi kèm :

– Triệu chứng đường tiêu hóa trên :

– Đầy hơi hay cảm giác chướng bụng .

– Triệu chứng ngoài tiêu hóa : 50% nữ bị viêm đại tràng co thắt có những than phiền về phụ khoa nhưng < 10% là thực sự có bệnh.

3. Khám thực thể :

                   – Thường không có tổn thương gì đặc hiệu

– Có thể sờ thấy thừng ĐT å do đoạn ruột tăng co thắt.

4. Thăm dò cận lâm sàng :

– Không có thay đổi bất thường trên xét nghiệm huyết học .

– Các xét nghiệm ( nội soi đại tràng, xquang ĐT,…)  nhằm để loại trừ bệnh lý thực thể.

– Đối với bệnh nhân  < 40 tuổi

– Đối với bệnh nhân > 40 tuổi

– Đối với bệnh nhân có tiêu chảy kéo dài nên nội soi và sinh thiết để loại trừ VĐT vi thể.

 

 

 CHẨN ĐOÁN :

          –    Triệu chứng LS điển hình : Theo tiêu chuẩn ROME II

–          Không có triệu chứng báo động:

+ Không tiêu máu ( hoặc có máu ẩn trong phân )

+ Không dấu hiệu thiếu máu

+ Không kém ăn hoặc sụt cân

+ Không sốt

+ Không có tiền căn gia đình

+ Bệnh nhân trẻ < 40 tuổi ( < 50 tuổi )

          – Trạng thái tâm lý thần kinh không ổn định

          – Các thăm dò cận lâm sàng bình thường.

           

* Không có test chẩn đoán đặc hiệu, chỉ chẩn đoán loại trừ

 

 

 

ĐIỀU TRỊ :

 

* Nguyên tắc điều trị :

–         Điều trị IBS đòi hỏi người thầy thuốc phải hết sức kiên nhẫn

–         Bệnh nhân và thầy thuốc phải hiểu rằng đây là bệnh mãn tính

–         Bệnh có liên quan đến các stress tâm lý, vấn đề tâm lý liệu pháp hết sức quan trọng.

–         Điều trị bằng thuốc nhằm làm cải thiện triệu chứng.

–         Không có thuốc điều trị đặc hiệu.

           

 

KHÔNG DÙNG THUỐC :

 

  1. 1.    Trấn an bệnh nhân:

 

2. Chế độ ăn uống:

 

 

 

 

 

 

 

DÙNG THUỐC

 

1. Điều chỉnh tình trạng đi tiêu  :

 

– Thuốc nhuận tràng : đối với bệnh nhân IBS thể táo bón

 

– Thuốc chống tiêu chảy : đối với bệnh nhân IBS thể tiêu chảy

 

          2. Thuốc điều hoà nhu động đại tràng :

 

                   – Nhóm Trimebutin ( Debridat, Tritin,…)

 

– Nhóm Mebeverin ( Duspatalin )

3. Thuốc giảm co thắt, an thần.

 

 

Xét nghiệm đông cầm máu

Bình luận về bài viết này

XÉT NGHIỆM CẦM MÁU – ĐÔNG MÁU

ỨNG DỤNG TRÊN LÂM SÀNG

 

Mục tiêu học tập

Sau khi học xong bài nầy SV phải:

1. Trình bày và giải thích được các XN cầm máu đông máu thường dùng trên lâm sàng.

2. Trình bày được các hội chứng sinh học cầm máu đông máu.

 

I. Xét nghiệm cầm máu ban đầu:

1.1. Sức bền mao mạch

     Nguyên lý

Sức bền mao mạch được biểu thị bằng số nốt xuất huyết xuất hiện ở 1 vị trí đã chọn trước (thường là ở nếp gấp khuỷu tay) sau 1 thời gian giảm áp (dùng bầu giác) hay chịu 1 áp lực đã định trước (dùng máy đo huyết áp).

    Trị số bình thường

  • Phương pháp giảm áp: sức bền mao mạch là trị số giảm áp tối thiểu có thể làm xuất hiện 5 nốt xuất huyết. Nếu trị số này dưới 15 cm Hg, kết luận là giảm sức bền mao mạch.
  • Phương pháp tăng áp: bình thường, số nốt xuất huyết xuất hiện phải dưới 7 nốt. Khi số nốt xuất huyết nhiều hơn 7, kết quả được ghi là dương tính, từ + đến ++++ tùy theo số nốt xuất huyết.

    Giải thích kết quả:

  • Sức bền mao mạch giảm (XN dương tính) trong các trường hợp giảm tiểu cầu, viêm mạch do độc tố hay dị ứng và thiếu vitamin C.
  • Bệnh tiểu cầu (rối loạn chức năng tiểu cầu), bệnh von-Willebrand và 1 số trường hợp thời gian máu chảy kéo dài mà không có khác thường về tiểu cầu và huyết tương.
  • Do thể tạng, đôi khi có tính chất gia đình.

   1.2. Thời gian máu chảy

  • Nguyên lý: Dùng kim chủng tạo 1 vết thương nằm ngang ở vùng giữa dái tai

(PP Duke) hoặc ở cẳng tay ( PP Ivy) và đo thời gian máu chảy.

  • Trị số bình thường: Thay đổi từ 1 – 4 phút. Được xem là kéo dài khi vượt quá 6

phút. Với những kết quả giữa 4 và 6 phút, phải kiểm tra lại bằng cách thực hiện XN ở dái tai bên kia hoặc tốt hơn cả là dùng phương pháp Ivy.

  • Giải thích kết quả: Thời gian máu chảy kéo dài gặp trong một số bệnh lý

–  Giảm số lượng tiểu cầu

–  Chất lượng tiểu cầu kém

–  Giảm sức bền thành mạch có hoặc không có giảm tiểu cầu

–  Thương tổn thành mạch do dị ứng hay do độc tố

–  Bệnh von- Willebrand

–  Thiếu nặng các yếu tố II, V, VII và X…

   1.3. Đếm tiểu cầu: Trị số bình thường: 150 – 350 x 109/l

  • Số lượng tiểu cầu giảm: gặp trong một số bệnh:

– Xuất huyết giảm tiểu cầu

– Suy tủy xương

– Leukemia cấp

– Sốt xuất huyết

– Sau tia xạ hoặc sau hoá trị liệu (cho bệnh nhân ung thư)

– Do 1 số thuốc có độc tính với tiểu cầu

– Một số trường hợp trong hội chứng rối loạn sinh tủy

– Đông máu nội mạch lan toả (disseminated intravascular coagulation, DIC)

  • Số lượng tiểu cầu tăng: chủ yếu gặp trong các bệnh thuộc hội chứng tăng sinh

tủy ác tính

– Tăng tiểu cầu tiên phát

–  Xơ tủy vô căn

–  Lơ xê mi kinh dòng hạt

–  Đa hồng cầu tiên phát

– Ngoài ra, số lượng tiểu cầu cũng tăng vừa phải trong tình trạng rối loạn

chuyên hóa sắt, trong viêm nhiễm…

  1.4. Quan sát hình thái và độ tập trung tiểu cầu trên tiêu bản nhuộm Giemsa

– Độ tập trung tiểu cầu tăng trong 1 số bệnh thuộc hội chứng tăng sinh tủy.

– Độ tập trung tiểu cầu giảm trong 1 số bệnh lý máu như suy tủy xương,

leukemia cấp, bệnh Glanzmann, bệnh dengue xuất huyết…

  1.5. Co cục máu: Kết quả

Mức độ co cục máu được biểu thị từ 0 (không co) đến +++ (co hoàn toàn)

Bình thường cục máu phải co hoàn toàn sau khoảng 4 giờ. Trong các trường hợp bệnh lý, cục máu không co hoặc co không hoàn toàn. Trong một số trường hợp, cục máu vẫn co nhưng dưới đáy ống nghiệm có rất nhiều hồng cầu, hoặc cục máu sau khi co lại nhanh chóng bị tan ra.

Khả năng co cục máu phụ thuộc vào một số yếu tố như số lượng tiểu cầu, hàm lượng fibrinogen và thể tích khối hồng cầu (Hct). Ở bệnh nhân tăng fibrinogen máu hoặc đa hồng cầu, cục máu rất khó co.

II. Xét nghiệm đông máu:

2.1. Thời gian prothrombin (thời gian Quick): Kết quả

  • Thời gian Quick chứng thường trong khoảng 12- 15 giây. Cũng có thể biểu thị thời gian Quick theo % tiêu thụ prothrombin hoặc đơn vị INR (International Normalized Ratio, chỉ số bình thường hóa quốc tế).
  • Thời gian Quick của bệnh nhân được gọi là kéo dài khi dài hơn thời gian Quick chứng ít nhất 2 giây, tương ứng với tỷ lệ phức hệ prothrombin dưới 70% (nếu hàm lượng fibrinogen không giảm và huyết tương không chứa heparin).
  • Ở bệnh nhân đang được điều trị kháng đông dạng uống trong giai đoạn bệnh ổn định, có thể sử dụng công thức:

INR = (PT bệnh nhân/PT chứng)ISI

để tính chính xác hệ số INR theo chỉ số ISI của từng lô kit prothrombin thương mại khác nhau.

Lưu ý: Công thức này không sử dụng ở bệnh nhân bắt đầu điều trị kháng đông, bệnh nhân vừa thay đổi liều lượng thuốc, ở người bình thường…

     Giải thích kết quả

Thời gian prothrombin kéo dài gặp trong các trường hợp:

–  Điều trị thuốc chống vitamin K

–  Bệnh lý xuất huyết ở trẻ sơ sinh

–  Suy tế bào gan (xơ gan, viêm gan, vàng da tắc mật)

–  Bệnh lý rối loạn hấp thu ở ruột

–  Hội chứng tiêu sợi huyết

–  Hội chứng đông máu rải rác trong lòng mạch

–  Thiếu các yếu tố II, V, VII, X bẩm sinh

–  Thiếu fibrinogen

–  Điều trị bằng heparin (nếu thuốc thử không có chất ức chế heparin).

2.5. Thời gian thromboplastin từng phần hoạt hóa (activated PartialThromboplastin Time, aPTT): Kết quả

  • Tùy theo thuốc thử sử dụng, thời gian aPTT trung bình từ 30 – 50 giây
  • Thời gian aPTT được coi là kéo dài khi tỷ lệ aPTT bệnh/aPTT chứng > 1,2.

    Giải thích kết quả

Thời gian aPTT kéo dài gặp trong các bệnh lý:

–  Thiếu hụt yếu tố đông máu bẩm sinh

+  Nếu thời gian PT bình thường: do thiếu hụt các yếu tố VIII, IX, XI, XII

+  Nếu định lượng các yếu tố trên (VIII, IX, XI, XII) bình thường: do thiếu hụt các yếu tố tiếp xúc prekallikrein, HMWK.

–  Thiếu hụt yếu tố đông máu mắc phải

+  Suy tế bào gan

+  Bệnh lý đông máu do tiêu thụ

+  Có chất kháng đông lưu hành

+  Điều trị thuốc kháng đông

2.6. Thời gian thrombin (Thrombin Time, TT): Kết quả

Thời gian TT trung bình từ 15-19 giây. Thời gian TT của bệnh nhân được coi là kéo dài khi lớn hơn thời gian TT chứng từ 3- 5 giây.

       Giải thích kết quả

Thời gian thrombin kéo dài gặp ở bệnh nhân

–  Đang điều trị heparin

–  Giảm, không có hoặc loạn fibrinogen

–  Hội chứng viêm, tăng fibrinogen máu

III. Xét nghiệm tiêu sợi huyết:

3.1. Định lượng fibrinogen (phương pháp Clauss): Kết quả

Tính nồng độ fibrinogen dựa vào biểu đồ chuẩn (theo từng phòng xét nghiệm hoặc theo lô thuốc thử). Nồng độ fibrinogen bình thường: 2 – 4 g/lít.

      Giải thích kết quả

Fibrinogen tăng ở bệnh nhân đái đường, viêm nhiễm, tình trạng béo phì.

Fibrinogen giảm trong đông máu nội mạch rải rác, tiêu sợi huyết.

3.2. Thời gian tiêu euglobulin (nghiệm pháp von Kaulla): Kết quả

  • Bình thường, thời gian tiêu euglobulin (từ khi đông đến khi tan) phải > 3 giờ.
  • Thời gian tiêu euglobulin kéo dài không có ý nghĩa bệnh lý (trừ trường hợp không có plasminogen: lúc này thời gian tiêu euglobulin sẽ kéo dài vô tận, nghĩa là cục đông sẽ không tan).
  • Có tình trạng tiêu fibrin khi thời gian tiêu euglobulin xảy ra trong vòng 1 giờ đầu, tuỳ mức độ:

+ 0 – 15 phút:             Tiêu sợi huyết cấp

+ 15 – 30 phút:           Tiêu sợi huyết trung bình (vừa)

+ 30 – 45 phút:           Tiêu sợi huyết nhẹ

+ 45 – 60 phút:           Tiêu sợi huyết thoáng qua

Ý nghĩa: Đây là một xét nghiệm cần thiết để:

– Chẩn đoán tình trạng tiêu fibrin tiên phát hoặc thứ phát và phát hiện tình trạng tiêu fibrin tiềm tàng (nhất là trong xơ gan và trước khi mổ tim).

– Theo dõi điều trị tiêu huyết khối.

3.3. Nghiệm pháp rượu (nghiệm pháp ethanol): Kết quả

  • Dương tính (+): đông máu nội mạch rải rác (DIC).
  • Tuy nhiên, phức hợp hòa tan chỉ xuất hiện trong một thời gian rất ngắn ngay khi khởi phát tình trạng tăng đông, trong khi biểu hiện lâm sàng gợi ý đến DIC và chỉ định xét nghiệm thường muộn, phức hợp hòa tan hầu như đã biến mất, nên nếu kết quả âm tính không loại trừ được chẩn đoán.

3.4. Nghiệm pháp D- dimer

D- Dimer là sản phẩm trung gian do plasmin phân hủy fibrin polyme.

Kết quả: Bình thường lượng D- dimer của huyết tương thường dưới 0,5 mg/ml.

Giải thích kết quả: D- dimer tăng trong các bệnh lý

–  Đông máu nội mạch rải rác

–  Tắc mạch phổi

–  Huyết khối tĩnh mạch sâu

–  Ung thư

–  Xơ gan

–  Phẫu thuật

 

TÀI LIỆU THAM KHẢO:

  1. Trần Văn Bé – Lâm sàng huyết học, NXB Y học 1998
  2. Nguyễn Ngọc Minh- Bài giảng huyết học truyền máu – ĐH Y khoa Huế, NXB Y học 2007,.
  3. Nguyễn Anh Trí – Đông máu ứng dụng trong lâm sàng-NXB Y học 2004,
  4. Oxfordhandbook of clinical Haematology, 2004,

 

 

Tuyển chọn người hiến máu tình nguyện

Bình luận về bài viết này

TUYỂN CHỌN NGƯỜI HIẾN MÁU TÌNH NGUYỆN

 

MỤC TIÊU BÀI HỌC

Sau khi học xong bài nầy SV phải biết:

  1. Trình bày tầm quan trọng của việc tuyên truyền vận động HMNĐ
  2. Mô tả nội dung và hình thức tuyên truyền hiến máu nhân đạo.
  3. Nêu các biện pháp duy trì người cho máu

 

NỘI DUNG BÀI GIẢNG

I. GIỚI THIỆU:

  • Tuyên truyền vận động, tuyển chọn và duy trì người hiến máu là những mặt công tác cực kỳ quan trọng đối với phong trào hiến máu tình nguyện, không nhận tiền. Đó những việc làm cần thiết trước khi máu được xét nghiệm tại các Trung tâm truyền máu huyết học, góp phần đảm bảo đủ máu và an toàn máu cho người bệnh.
  • Tuyên truyền vận động, tuyển chọn và duy trì người hiến máu có tác dụng bổ sung cho nhau không thể tách rời. Nếu chỉ tuyên truyền vận động mà không tuyển chọn, theo thống kê, tỉ lệ bệnh (= tỉ lệ máu hủy) rất cao từ 15-20%. Nếu tuyên truyền vận động, tuyển chọn tốt, tỉ lệ bệnh từ 10-12%. Nhưng nếu tuyên truyền vận động, tuyển chọn tốt và duy trì tốt người hiến máu tỉ lệ bệnh giảm đi rất rõ rệt từ 6-9%. Người hiến máu đều đặn, hiến máu dự bị, tỉ lệ bệnh hầu như không có (0%). Rõ ràng là một khi nhận thức người tình nguyện càng cao thì chất lượng máu an toàn càng cao.

II. TUYÊN TRUYỀN VẬN ĐỘNG:

Trong ba mặt công tác trên, công tác tuyên truyền vận động hiến máu là quan trọng hàng đầu và là trách nhiệm chung của toàn xã hội từ lãnh đạo Đảng, chính quyền đến các ban, ngành, đoàn thể, từ Trung ương, tỉnh thành đến địa phương cơ sở và Hội CTĐ – Trung tâm Hiến máu nhân đạo.

2.1. Hình thức và nội dung tuyên truyền vận động:

  • Hình thức: tuyên truyền vận động được thể hiện phong phú, đa dạng, sáng tạo về nội dung lẫn hình thức.

Hình thức của tuyên truyền vận động ngoài những tờ thông tin hiến máu, tờ bướm, tờ gấp, áp phích, băng rôn, được phổ biến rộng rãi trong nhân dân, để nâng cao nhận thức về máu và hiến máu, thông tin, quảng cáo trên báo, đài có tác dụng giáo dục, vận động rất lớn. Càng có nhiều bài viết, tin, ảnh, phóng sự xúc động, tình cảm, càng có nhiều người tình nguyện tham gia hiến máu.

  • Tuyên truyền vận động còn được thực hiện dưới nhiều hình thức khác rất sinh động, thu hút nhiều người hiến máu tham gia như: nói chuyện trước đám đông, tọa đàm trong nhóm nhỏ, sinh hoạt câu lạc bộ, biểu diễn văn nghệ, chiếu phim về hiến máu…
  • Nội dung: tuyên truyền vận động bao gồm toàn bộ những vấn đề có liên quan đến hiến máu như:

+ Máu và chức năng của máu, máu an toàn và các nguy cơ lây nhiễm,

+ Hiến máu và sức khỏe,

+ Qui trình của hiến máu và máu hiến,

+ Những tiêu chuẩn phù hợp và không phù hợp cho máu,

+ Giải đáp những thắc mắc của quần chúng, giải tỏa những lý do thông thường từ chối cho

máu, kể cả những chuyện mê tín dị đoan và sợ hải về hiến máu gây trở ngại cho phong

trào hiến máu.

2.2. Đối tượng tuyên truyền vận động:

Công tác tuyên truyền vận động được thực hiện chung cho tất cả mọi người, nhưng thường tập trung vào giới trẻ trong các lĩnh vực cơ quan, ban, ngành, đoàn thể, công ty, xí nghiệp, trường học, nhà thờ, nhà chùa… Họ là đối tượng đặc biệt có giá trị vì tình trạng nhiễm HIV và lây truyền đường máu thấp hơn, vì họ có lòng vị tha, không vụ lợi, có trình độ học vấn tốt hơn nên tiếp thu kiến thức về hiến máu tốt hơn, dễ chấp nhận hiến máu tự nguyện hơn. Và khi họ hiểu “An toàn máu bắt đầu từ chính mình”, thì họ giữ gìn sức khỏe, lối sống tốt đẹp và hiến máu đều đặn, lâu dài. Ngoài ra, những người trẻ còn tích cực vận động nhiều người khác tham gia.

2.3. Lực lượng tuyên truyền vận động:

  • Tuyên truyền viên vận động hiến máu bao gồm lãnh đạo các cơ quan, ban ngành, đoàn thể cấp thành phố đến quận, huyện, phường, xã, từ cán bộ, hợp đồng công việc đến chuyên trách, tình nguyện viên ở cơ sơ, từ hội viên Chữ thập đỏ đến Trung tâm hiến máu là những người phải được tuyển lựa và huấn luyện, đào tạo những kỹ năng chuyên môn và giao tiếp.
  • Các tuyên truyền viên vận động hiến máu nói chung sẽ phát huy tác dụng mạnh mẽ, sẵn sàng làm việc quên mình, nếu được lãnh đạo quan tâm giúp đỡ, động viên khen thưởng họ, họ còn giữ vai trò quan trọng trong việc tham gia tuyển chọn và duy trì người hiến máu nơi mà họ tiếp cận nhất là ở cơ sở.
  • Các đội tiếp thị vận động, các đội tuyên truyền vận động, đội văn nghệ tuyên truyền được thành lập ở các quận, huyện, phường, xã, cơ quan, xí nghiệp, trường học … cũng như ở Trung tâm hiến máu đã mang lại hiệu quả rất lớn vận động được nhiều đơn vị đăng ký hiến máu và nhiều người hiến máu tiềm năng tham gia.
  • Các sinh hoạt đội nhóm, câu lạc bộ cũng tập hợp nhiều người tình nguyện viên nòng cốt, được thông tin giáo dục, động viên khen thưởng như: đội viên hiến máu dự bị, nhóm máu hiếm, hiến máu nhiều lần, họ cũng vừa là người hiến máu, tuyển chọn và duy trì người hiến máu rất hiệu quả.
  • Thật không dễ dàng gì thuyết phục mọi người thấy trách nhiệm đi hiến máu vì người khác, khi những người đó không phải là người thân trong gia đình mình, và chỉ thấy sự cần thiết truyền máu khi hữu sự cho mình và gia đình mình.

 

III. TUYỂN CHỌN NGƯỜI HIẾN MÁU:

  • Tuyển chọn người hiến máu mới là một việc làm rất công phu, đòi hỏi tuyên truyền viên cũng như người tuyển chọn người hiến máu phải được trang bị đầy đủ kiến thức về máu và hiến máu. Sự an toàn cho người hiến máu, qui trình hiến máu và việc sử dụng máu… cần được giải thích cho người hiến máu mới. Những nổi lo sợ đau đớn, sợ kim tiêm, mất nhiều máu, sợ phát hiện bệnh, sợ lây nhiễm HIV và các bệnh khác do hiến máu cũng cần được giải tỏa.
  • Công tác tuyển chọn người hiến máu dựa trên những qui định của ngành y tế về tiêu chuẩn hiến máu: tuổi, cân nặng, huyết áp, tiền căn bệnh, tình hình sức khỏe… của người hiến máu và từ chối không nhận hiến máu của những đối tượng có quan hệ đến mãi dâm, ma túy, những bệnh lây truyền đường máu, nhiễm HIV, những người sống lang thang… kể cả những người hiến máu chuyên nghiệp, chất lượng máu kém, nguy cơ lây nhiễm cao.

IV.  DUY TRÌ NGƯỜI HIẾN MÁU:

Chính sự tiếp đón niềm nỡ, thái độ ân cần, chuyên môn thành thạo, chăm sóc, hướng dẫn

đầy đủ đã gây được ấn tượng ban đầu đối với người hiến máu lần đầu, tạo ra sự ủng hộ tích cực của họ tiếp tục trở lại hiến máu lần sau và vận động được nhiều người khác tham gia hiến máu.

4.1. Mối quan hệ tốt với người hiến máu:

Lưu trữ hồ sơ hiến máu, trong đó lời khai lý lịch cũng như trả lời các câu hỏi là nguồn thông tin quan trọng để truy cập, thống kê, cấp thẻ hiến máu, gởi thư cảm ơn, thư mời tham vấn sức khỏe… tạo nên mối quan hệ giao tiếp thân thiện giữa Trung tâm và người hiến máu.

4.2. Quyền hạn và quyền lợi của người hiến máu:

  • Biện pháp động viên, khen thưởng hay sửa chữa, bổ sung những thiếu sót, khuyết điểm, lắng nghe phản hồi của người cho máu
  • Duy trì người đã hiến máu ngoài ra còn được áp dụng đối với người hiến máu bị từ chối hiến máu do xét nghiệm phát hiện bệnh nhưng thuyết phục họ trở thành người vận động tuyển chọn người hiến máu. Họ cũng cần được các cơ quan, đơn vị quan tâm chăm sóc về tinh thần và sức khỏe còn những người được tạm hoãn hiến máu, sau thời gian qui định sẽ được Trung tâm mời lại hiến máu.
  • Duy trì người hiến máu luôn luôn gắn liền với sự động viên, tôn vinh người hiến máu.  Các thư cảm ơn mời gọi trở lại hiến máu định kỳ, mời gọi tham gia đội hiến máu dự bị, thư khen và huy hiệu theo số lần hiến máu, quà lưu niệm, khen thưởng của UBND TP và Hội CTĐ TP trong dịp sơ, tổng kết cho người vận động hiến máu và tham gia hiến máu nhiều lần, được truyền thông trên báo, đài nêu gương các điển hình hiến máu nhiều lần, hiến máu dự bị và người có công vận động hiến máu.

4.3. Tập họp người hiến máu:

  • Biện pháp tốt nhất để duy trì người hiến máu là tập hợp người hiến máu dưới hình thức sinh hoạt đội, nhóm, câu lạc bộ để thông tin giáo dục, động viên và khen thưởng kịp thời những cá nhân và gia đình hiến máu nhiều lần và người có công vận động nhiều người hiến máu.
  • Xây dựng đội hiến máu dự bị để cung cấp máu cấp cứu và điều trị cho bệnh nhân nghèo và những trường hợp đặc biệt khó khăn, dự phòng thảm họa tại Trung tâm các quận, huyện, phường, xã, cơ quan, ban, ngành là một mô hình hiệu quả cần tiếp tục phát triển mở rộng.
  • Xây dựng các đội tuyên truyền viên ở các cấp tập hợp những tình nguyện viên là người hiến máu, tích cực tuyên truyền sâu rộng trong các tầng lớp nhân dân nâng cao hiểu biết của người dân về hiến máu góp phần tăng lên số lượng và chất lượng đáp ứng nhu cầu máu của thành phố.

V. KẾT LUẬN:

  • Tuyên truyền vận động, tuyển chọn và duy trì người hiến máu là những mặt hoạt động quan trọng nhất, bổ sung cho nhau, không thể tách rời. Tuyên truyền vận động là để nâng cao nhận thức người dân đi hiến máu tình nguyện, tăng thêm về số lượng máu. Tuyển chọn người hiến máu là để đảm bảo chất lượng và an toàn máu. Và duy trì người hiến máu đều đặn là để cung cấp bền vững, đầy đủ máu an toàn, chất lượng cao. Có tuyên truyền vận động mạnh mẽ, mới có điều kiện tuyển chọn tốt, do đó, mới duy trì được nhiều người hiến máu hơn.
  • Tỷ lệ người hiến máu tình nguyện càng tăng hàng năm, trong đó tỷ lệ người hiến máu nhắc lại càng nhiều chính là thước đo hiệu quả, đánh giá sự thành công của công tác tuyên truyền vận động, tuyển chọn và duy trì người hiến máu.
  • Hơn thế nữa, chỉ có thể giữ vững và phát triển những hoạt động nói trên, phong trào hiến máu tình nguyện cần có một tổ chức quản lý chặt chẽ, chuyên môn hóa như một trung tâm máu, đứng đầu là một Ban giám đốc có trình độ và uy tín cùng với một đội ngủ nhân viên được giáo dục, đào tạo thành những người có tinh thần đồng đội tốt, chuyên môn tốt và những kỹ năng giao tiếp tốt.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

  1. Thông tin Hiến máu của HỘI CHỮ THẬP ĐỎ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH các số từ 1 đến 34
  2. Hiến máu cứu người – tài liệu vận động hiến máu nhân đạo-viện HH – TM Hà Nội-2009

 

Sự phát triển các dòng tế bào máu

Bình luận về bài viết này

SỰ PHÁT TRIỂN CÁC DÒNG TẾ BÀO MÁU

 

Mục tiêu học tập:

Sau khi học xong bài này sinh viên phải:

  1. Mô tả được vị trí tạo máu trong cơ thể
  2. Liệt kê được các đặc tính của tế bào gốc tạo máu
  3. Mô tả được quá trình sinh máu dòng hồng cầu
  4. Mô tả được quá trình sinh máu tiểu cầu
  5. Mô tả được quá trình sinh máu bạch cầu

I. ĐẠI CƯƠNG

Tạo máu là quá trình sinh sản và biệt hóa của các tế bào tạo máu bắt đầu từ tế bào gốc vạn năng cho đến các dòng tế bào máu trưởng thành. Quá trình này diễn ra liên tục từ thời kỳ phôi thai đến lúc tuổi già và được điều hòa bởi các cơ chế điều hòa tạo máu.

II. VỊ TRÍ TẠO MÁU

Vị trí tạo máu phụ thuộc vào giai đoạn phát triển cá thể: thời kỳ phôi thai, trẻ, già và hiện trạng của bệnh tạo máu.

2.1.1.  Thời kỳ phôi thai

Trong suốt quá trình phát triển trước sinh, vị trí tạo máu thay đổi nhiều lần.

Đặc điểm sinh máu ở bào thai là một quá trình biệt hóa không ngừng và mạnh mẽ. Lúc đầu sinh máu lan tỏa: ở đâu có mảnh trung mô là ở đó có sinh máu, về sau khu trú dần: lách, hạch và tủy xương chiếm vị trí hàng đầu.

Mỗi cơ quan sinh máu cũng tiến hóa rõ rệt, lúc đầu sinh máu cả 3 dòng, về sau chỉ sinh máu một dòng như lách, hạch chỉ sinh lympho.

2.1.2.  Thời kỳ sau sinh

Thời kỳ sơ sinh, tạo máu được thực hiện ở tất cả các khoang tủy xương và phần rất nhỏ của gan. Trong thời kỳ này và thời kỳ trẻ em tất cả các xương đều tạo máu. Tuy nhiên, từ 5 tuổi trở đi, khả năng tạo máu giảm dần ở các xương chi, đến 20 tuổi các xương dài không còn khả năng tạo máu; chỉ còn lại các xương chính của khung xương như xương chậu, xương ức, xương sống, xương sườn, xương sọ tiếp tục tạo máu và duy trì cho đến tuổi già.

Ở thời kỳ sau sinh, cùng với những thay đổi về vị trí tạo máu còn có các thay đổi về hình thái và cấu trúc của tủy. Tủy có hai phần rõ rệt:

  • Tủy đỏ: phần tạo máu, gồm nhiều trung tâm tạo máu có màu đỏ. Vùng này có rất  nhiều tế bào nguồn tạo máu và tế bào máu đang biệt hóa hoặc trưởng thành.
  • Tủy vàng: vùng chứa tế bào mỡ, tế bào mỡ xâm  lấn vùng tạo máu và hạn chế khả năng sinh máu của tủy có thể gặp trong trường hợp bệnh lý tủy hoặc tuổi già. Về hình thái, là tổ chức mỡ nên có màu vàng.

Ở người trưởng thành, các tế bào gốc tạo máu cư trú chủ yếu ở tủy xương. Một số ít cư trú ở lách và một số rất ít lưu hành trong máu ngoại vi.

2.2.1. Khái quát về tủy tạo máu

Mỗi ngày, tủy xương sản xuất khoảng 6 tỷ tế bào máu (gồm 2,5 tỷ hồng cầu; 2,5 tỷ

tiểu cầu và 1 tỷ bạch cầu hạt) cho mỗi kilogram cân nặng cơ thể.

Tốc độ tạo máu thay đổi theo nhu cầu của cơ thể, có thể rất thấp hoặc tăng cao nhiều lần so với bình thường.

2.2.2. Vi môi trường tạo máu

Gồm các tế bào đệm và chất đệm gian bào. Đây là nơi có điều kiện thích hợp cho quá trình tạo máu. Trong quá trình phát triển, tế bào gốc tạo máu cư trú trên các tế bào đệm. Các tế bào này cũng trực tiếp hoặc gián tiếp tham gia vào điều hòa tạo máu.

Vi môi trường tủy xương tham gia điều hòa tạo máu thông qua các hoạt động cơ bản sau:

–  Thông tin trực tiếp qua sự tiếp xúc chặt chẽ giữa các tế bào với nhau.

–  Làm ổn định các yếu tố tăng trưởng qua việc gắn với các chất đệm gian bào hoặc protein màng tế bào.

– Tạo ra cả chất kích thích và chất ức chế tạo máu.

– Chứa các yếu tố tăng trưởng lẫn tế bào tạo máu trong cùng một mạng lưới rất chặt chẽ và khu trú. Vì vậy, chỉ cần một lượng nhỏ cytokin đã tác động có hiệu quả trên các thụ thể.

III. TẾ BÀO GỐC TẠO MÁU

3.1. Tế bào gốc vạn năng (pluripotential stem cell)

– Đây là tế bào mẹ của tất cả các dòng tế bào máu trong cơ thể. Tế bào gốc vạn năng sinh ra các tế bào gốc khác theo nhu cầu của cơ thể. Tế bào này vừa có khả năng tự tái sinh để duy trì nguồn tế bào đầu dòng, vừa có khả năng biệt hoá thành bất kỳ một dòng tế bào gốc đa năng định hướng nào.

– Khả năng tự tái tạo là việc phân bào thành các tế bào con giống hệt nhau và giống hệt tế bào mẹ

– Khả năng biệt hóa vạn năng là khả năng biệt hóa thành mọi dòng tế bào của hệ thống máu – tạo máu  Giai đoạn biệt hóa đầu tiên từ tế bào gốc vạn năng là hai loại tế bào gốc đa năng: tế bào gốc đa năng định hướng sinh tuỷ   và tế bào gốc đa năng định hướng sinh lympho.

– Phần lớn tế bào gốc vạn năng “ngủ yên” rất lâu. Tuy nhiên, các tế bào này rất mềm dẻo và linh hoạt trong việc đi vào chu trình phân bào. Các tế bào này sẽ đi nhanh vào phân bào khi có kích thích của các cytokine tương ứng hoặc sau khi đậu ghép.

3.2. Các tế bào gốc đa năng định hướng (multipotential stem cells)

3.2.1. Tế bào gốc đa năng định hướng sinh tuỷ

– Là tế bào gốc sớm nhất có thể phát hiện trên nuôi cấy tế bào tuỷ xương, gọi là CFU-GEMM (colony forming unit- granuloid, erythroid, macrophage and megakaryocyte). Trên đĩa nuôi cấy tạo cụm, các tế bào gốc này sẽ phát triển tạo thành cụm hỗn hợp và từ đó các cụm tế bào của từng dòng sẽ được hình thành. Các tế bào này vẫn còn khả năng tự tái sinh để duy trì nguồn tế bào gốc đa năng, nhưng không thể quay trở lại thành tế bào gốc vạn năng được.

– Ở giai đoạn này, tế bào có thể còn mang dấu ấn của tế bào gốc vạn năng (CD34), đã xuất hiện dấu ấn của dòng tuỷ (CD13) và các dấu ấn khác như CD38 và HLA-DR…

– Tế bào gốc đa năng định hướng sinh tuỷ sẽ biệt hoá để thành các tế bào gốc đơn năng định hướng của một dòng tế bào máu như dòng hạt- mono (CFU- GM), dòng hồng cầu (BFU- E, CFU- E) và dòng mẫu tiểu cầu (CFU- megakaryocyte). Trong nuôi cấy tạo cụm, các cụm tế bào tiền thân dòng hồng cầu, dòng hạt, dòng mono và dòng mẫu tiểu cầu thể hiện thành các dạng khác nhau có thể phân biệt được.

3.2.2. Tế bào gốc đa năng định hướng sinh lympho

– Phát triển thành hai dòng tế bào tiền thân rồi sau đó biệt hoá thành lympho T và lympho B.

– Tế bào tiền thân dòng NK có lẽ cũng được sinh ra từ tế bào gốc này.

– Giai đoạn thành thục sau cùng của lympho B và T chỉ được hoàn thành tại cơ quan lympho chuyên biệt ở ngoại vi (tuyến ức đối với lympho T, túi fabricius đối với lympho B).

IV. Sinh máu dòng hồng cầu:

Từ tế bào nguồn đầu dòng (CFU-E), dưới tác động của erythropoietin (EPO), tế bào đầu dòng của hồng cầu được tạo ra, gọi là tiền nguyên hồng cầu (proerythroblast).

Một tiền nguyên hồng cầu sinh ra 2 nguyên hồng cầu ưa base I (erythroblast basophi I) và thành 4 nguyên hồng cầu ưa base II. Tuy nhiên dưới kính hiển vi quang học, không thể phân biệt được nguyên hồng cầu ưa base I và nguyên hồng cầu ưa base II.

Một nguyên hồng cầu ưa base sinh ra 2 nguyên hồng cầu đa sắc ( erythroblast polycromatophil) Đây là giai đoạn cuối cùng tế bào cón khả năng nhân đôi trong quá trình biệt hóa dòng hồng cầu.

Nguyên hồng cầu ưa acid (erythroblast acidophil) được tạo ra do nguyên hồng cầu đa sắc nhân đôi. Giai đoạn này, sự tổng hợp huyết sắc tố đã gần xong, tế bào không còn phân bào nữa.

Hồng cầu lưới (reticulocyte) là giai đoạn cuối cùng của sự trưởng thành dòng hồng cầu còn vết tích nhân. Kích thước tế bào bằng hoặc to hơn tế bào hồng cầu trưởng thành một ít ( đường kính 7-11 μm ). Hồng cầu lưới ở lại tủy xương khoảng 24h thì được phóng thích ra máu ngoại vi. Tại đây, chúng tồn tại thêm 24-48h nữa ở trạng thái “lưới” rồi mất nhân hoàn toàn để trở thành hồng cầu trưởng thành. Hồng cầu lưới ở máu ngoại vi được coi là sự hiện diện của khả năng sinh hồng cầu của tủy xương. Khi hồng cầu lưới tăng nghĩa là tủy xương đang tạo hồng cầu mạnh mẽ.

Hồng cầu trưởng thành có hình đĩa lõm 2 mặt, đường kính 7-8 μm, dày 1-3 μm, không có nhân.Trên tiêu bản máu nhuộm Giemsa, hồng cầu bắt màu đỏ hồng, ở giữa có khoảng sáng tròn.

V.DÒNG TIỂU CẦU

Tiểu cầu là tế bào chức phận xuất hiện ở máu ngoại vi, được sinh ra trong tuỷ xương bởi các tế bào mẹ: mẫu tiểu cầu.

Khác với các dòng tế bào khác, mẫu tiểu cầu có quá trình phân chia nội bào nên càng trưởng thành càng có kích thước lớn, đường kính đạt tới hàng trăm µm đường kính.

Quá trình sinh máu tiểu cầu:

Nguyên mẫu tiểu cầu (Megacaryoblaste )  → Mẫu tiểu cầu ưa kiềm (Megacaryocyte Basophile) → Mẫu tiểu cầu hạt ( Megacaryocyte Granuleux) → Mẫu tiểu cầu sinh tiểu cầu ( Mega Thromboxytogen) → Tiểu cầu (Thromboxyte Plaquette)

Tiểu cầu trưởng thành:

Là tế bào nhỏ nhất trong máu tuần hoàn với số lượng bình thường từ 150-350×103/mm3 hình đĩa dẹt đường kính 1-3µm và dày 1µm.

VI. DÒNG BẠCH CẦU

Dòng bạch cầu hạt bao gồm những tế bào ở những giai đoạn trưởng thành khác nhau liên tục từ nguyên tuỷ bào đến bạch cầu chia đoạn.

Có 3 dòng bạch cầu hạt trung tính, ái toan, ái kiềm. Ba dòng này có nhiều đặc điểm về hình dạng, các giai đoạn trưởng thành và thuộc tính chất chức phận giống nhau nên được trình bày chung trong dòng bạch cầu hạt tung tính, và chỉ nêu lên những khác biệt của hai dòng bạch cầu hạt ái toan và ái kiềm mà thôi.

6.1 Dòng bạch cầu hạt trung tính:

Trong quá trình trưởng thành của dòng: nhân tế bào thắt lại thành đoạn. Đây là đặc điểm đặc trưng, chính hình ảnh nhân nhiều đoạn mà người ta gọi tên một cách nhầm lẫn là bạch cầu đa nhân.

            Nguyên tuỷ bào:

Tế bào tròn đều hay không đều, đường kính khoảng 20-25 µm.

Nhân hình tròn hoặc oval, lớn, chiếm khoảng 6-8/10 tế bào, cấu trúc nhiễm sắc mảnh, mịn, chứa 2 hoặc nhiều hạt nhân rõ.

Nguyên sinh chất ưa kiềm sáng, đậm hơn ở ngoại vi, chứa hạt azurophil ít hoặc nhiều.

Tiền tuỷ bào:

Tế bào tròn, đều, đường kính khoảng 20 µm.

Nhân tròn hoặc oval, cấu trúc nhiễm sắc bắt đầu đậm hơn, dày hơn. Hạt nhân có thể còn thấy rõ hoặc bị che lấp bởi cấu trúc chất nhiễm sắc.

Phản ứng peroxydaza và soudan đen dương tính mạnh.

Tuỷ bào (Myelocyte):

Tế bào tròn, đường kính 12-18 µm.

Nhân tròn, chiếm khoảng 1/2 tế bào, cấu trúc nhiễm sắc đã trở nên đậm thô, tụ thành nhiều đám, không còn thấy hạt nhân.

Nguyên sinh chất đã hoàn toàn bắt màu hồng, chỉ còn thấy hạt đặc hiệu trung tính.

Phản ứng soudan đen và peroxydaza dương tính mạnh.

Hậu tuỷ bào ( Metamyelocyte):

Có tất cả các đặc điểm của tuỷ bào nhưng ở mức độ trưởng thành hơn: kích thước nhỏ hơn, nhân nhỏ lại và bắt đầu thắt thành hình hạt đậu cho đến hình móng ngựa với cấu trúc nhiễm sắc đậm đặc tụ lại thành từng đám lớn. Nguyên sinh chất chứa đầy các hạt đặc hiệu.

Đây là tế bào trẻ nhất của dòng có thể xuất hiện ở máu ngoại vi trong tình trạng bình thường, nhưng với tỷ lệ thấp (1-5%).

Bạch cầu hạt chia đoạn hay chia múi ( Segment):

Tế bào tròn, đường kính 12-14 µm.

Nhân thắt lại thành từng đoạn, lúc đầu chia thành hai đoạn, sau đó tế bào càng già, càng chia thành nhiều đoạn. Bình thường ở máu ngoại vi nhân bạch cầu thường có 2-4 đoạn (nhiều nhất 3 đoạn) ít khi trên 5 đoạn. Dựa vào đặc điểm này người ta đưa ra công thức Arneth và chỉ số biến động nhân Schilling để đánh giá tình trạng đáp ứng của dòng bạch cầu hạt.

6.2. Dòng bạch cầu hạt toan tính và kiềm tính:

Hai dòng bạch cầu hạt này cũng được tạo ra trong tuỷ xương từ tế bào gốc vạn năng và qua các giai đoạn biệt hoá, trưởng thành giống như dòng trung tính nhưng ở mức độ thấp hơn nhiều.

Hình dạng tế bào qua các giai đoạn trưởng thành cũng giống như dòng trung tính, chỉ khác ở hạt đặc hiệu.

-Hạt toan tính là hạt có kích thước lớn, hình tròn hoặc oval tương đối đồng đều, (từ 0,4-0,8µm).

Màu của hạt có thể thay đổi qua các giai đoạn trưởng thành khác nhau: lúc đầu màu tím đậm, chuyển sang màu xanh rồi xanh tím và sau cùng trở thành màu vàng cam.

– Hạt kiềm tính có kích thước lớn, không đồng đều bắt màu tím đen hạt thưa và nằm chườn cả lên nhân. Nhân của bạch cầu hạt ưa kiềm thường có giới hạn không rõ, đôi khi cho ta hình ảnh giống như tế bào vỡ nát.

6.3. Tế bào Monocyte:

Monocyte cũng được sinh ra từ tuỷ xương, cũng chung tế bào gốc tiền biệt hoá với dòng bạch cầu hạt trung tính

Thời gian trưởng thành trong tuỷ của tế bào monocyte rất ngắn (48 giờ) và không có sự thay đổi hình dạng trong thời gian trưởng thành nên monocyte ở ngoại vi có hình dạng rất chưa trưởng thành.

Monocyte là tế bào có kích thước lớn nhất trong các tế bào máu tuần hoàn, được đặc trưng bởi nhân có bờ khúc khuỷu không đều nhưng không chia thành múi, cấu trúc nhiễm sắc mịn, tạo thành vân rãnh chạy dọc theo chiều dài của nhân, không tụ đám. Nguyên sinh chất ưa kiềm nhẹ, màu xanh xám, không hạt hoặc có ít hạt azurophil.

Hoá tế bào:

  • Dương tính yếu với phản ứng phosphate acalin
  • Mạnh hơn so với peroxydaza.
  • Phản ứng men esteraza dương tính mạnh và bị ức chế bởi Lluo, phản ứng men này thường dùng để phân biệt với dòng bạch cầu hạt trung tính.

Số lượng bình thường ở máu ngoại vi từ 100-1000 tế bào/ µl.

Monocyte lưu lại trong tuần hoàn lâu hơn bạch cầu hạt, (nửa đời sống là 2-3 ngày) sau đó xuyên mạch vào tổ chức để trở thành tế bào chức phận là đại thực bào.

6.4. Các tế bào dòng lymphocyte:

 Nguồn gốc và quá trình tạo lympho:

Trong suốt đời người, hình như toàn bộ tế bào lymphocyte được tạo ra từ tuỷ xương. Các lymphocyte B được biệt hoá và trưởng thành trực tiếp từ tuỷ xương còn lymphocyte T phải đi qua tuyến ức, tại đây chúng được biệt hoá và trưởng thành thành lymphocyte T.

Sau đó, các lymphocyte T và B này được tung vào tuần hoàn, đến phân bố trong các tổ chức lympho ngoại vi (hạch, lách, hạnh nhân; mảng pay-e ở ruột…)

Phân bố của lymphocyte trong tổ chức lympho:

Lymphocyte được phân bố trong một số lớn cơ quan dưới dạng lan toả hay nhóm lại thành nang.

Tổ chức lympho lan toả hiện diện trong tất cả các tổ chức liên kết dưới dạng một lớp bao quanh mạch máu.

Nang lympho: phân biệt hai loại:

  •    Nang tiên phát : được tạo thành bởi chỉ một loại lymphocyte nhỏ, và chỉ gặp trên trẻ sơ sinh, hoặc trên các súc vật nuôi dưỡng trong điều kiện vô trùng cao.
  •    Nang thứ phát : bao gồm một vòng lymphocyte nhỏ ngoại vi bao quanh một trung tâm mầm sáng gồm các tế bào liên võng và lymphoblaste. Đây là một nang chức phận.

Đời sống của lymphocyte có khác nhau :

Trong tuỷ xương và tuyến ức, lymphocyte cơ bản có đời sống ngắn trong vài ngày

Trong các tổ chức lympho ngoại vi thì lại có đời sống dài, từ vài tháng đến hàng năm. Các tế bào này có thể  nằm ‘yên lặng’ trong một thời gian dài giữa hai đợt phân chia nếu không gặp kháng nguyên. Điều này giúp cho tế bào bảo tồn được ‘trí nhớ’ đối với kháng nguyên dễ cảm ứng, trong một thời gian rất lâu, có khi cả đời người.

Hình dạng của lymphocyte :

Một số hình dạng điển hình của lymphocyte :

Lymphocyte nhỏ :

  • Tế bào tròn hoặc kéo dài hai đầu, kích thước nhỏ từ 9-12µm.
  • Nhân tròn, lớn, chiếm gần như toàn bộ tế bào với cấu trúc nhiễm sắc đậm, thô, đồng nhất hoặc tụ đám lớn.
  • Nguyên sinh chất hẹp, đôi khi chỉ còn mảnh vây quanh nhân, ưa kiềm nhẹ, không hạt.

Lymphocyte lớn :

  • Cũng mang đặc điểm trên nhưng kích thước tế bào lớn hơn (12-18µm).
  • Nhân mảnh hơn, đồng nhất, và đôi khi thấy vết mờ của hạt nhân.
  • Nguyên sinh chất rộng hơn, có thể chứa vài hạt azurophil.

Nguyên bào miễn dịch :

  • Tế bào có kích thước lớn, thay đổi.
  • Tròn, giới hạn thường không đều.
  • Nhân lớn, cấu trúc nhiễm sắc mảng, mịn thuộc loại cấu trúc của tế bào non, đôi khi có dạng lưới. Hạt nhân to, rõ, thường nhiều.
  • Nguyên sinh chất rộng, ưa kiềm rất đậm.

Plasmocyte

  • Tế bào hình bầu dục (oval) kích thước thay đổi từ 15-20µm.
  • Nhân tròn, nhỏ, luôn nằm lệch tâm về một cực tế bào. Cấu trúc nhiễm sắc đậm thô, tụ thành từng đám lớn xếp thành hình mai rùa.
  • Nguyên sinh chất rộng và ưa kiềm rất đậm.
  • Khi khảo sát hình dạng tế bào trên tiêu bản, ta gặp các lymphocyte có hình dạng trung gian chuyển tiếp giữa bốn hình dạng điển hình trên, nhiều khi rất khó xếp loại nhất là trong bệnh lý.

 

Tài liệu tham khảo :

  1. Nguyễn Thái Quý- Bài giảng Huyết học truyền máu, NXB Y học 2006  Tr. 208-313.
  2. Bài giảng Huyết học-Truyền máu – Nhà xuất bản y học Hà nội 2004. tr 5-9
  3. Bài giảng Huyết học-Truyền máu (sau đại học) – Nhà xuất bản y học Hà nội 2007. tr 744.
  4. Trần Văn Bé-Thực hành Huyết học truyền máu, NXB Y học 2003   Tr. 45-48.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Dòng tiểu cầu

Bình luận về bài viết này

DÒNG TIỂU CẦU

***

BS Huỳnh Duy Anh

Mục tiêu học tập:

Sau khi học bài này sinh viên phải:

  1. 1.      Mô tả được hình ảnh của các dòng tiểu cầu qua các giai đoạn trưởng thành.
  2. 2.      Mô tả được cấu trúc của tiểu cầu.
  3. 3.      Mô tả được đời sống trong tuần hoàn của tiểu cầu và chức phận của nó.

 

Tiểu cầu là tế bào chức phận xuất hiện ở máu ngoại vi, được sinh ra trong tuỷ xương bởi các tế bào mẹ: mẫu tiểu cầu.

Khác với các dòng tế bào khác, mẫu tiểu cầu có quá trình phân chia nội bào nên càng trưởng thành càng có kích thước lớn, đường kính đạt tới hàng trăm µm đường kính.

 

I. Hình ảnh các tế bào của dòng qua các giai đoạn trưởng thành:

1.1. Nguyên mẫu tiểu cầu (Megacaryoblaste):

– Thường tròn 30-100µm.

– Nhân lớn, tròn hoặc đa diện

– Cấu trúc nhiễm sắc thể dày, hạt nhân có thể thấy rõ 2 hoặc 3 hạt.

– Nguyên sinh chất ưa kiềm đậm, không hạt.

 

 

Nguyên mẫu tiểu cầu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nguyên mẫu tiểu cầu được thấy tại rìa lam giúp xác định lấy đúng tổ chức tuỷ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu tiểu cầu có số lượng ít nhưng có kích thước lớn nên dễ quan sát trên mẫu sinh thiết tuỷ. Cần xem số lượng trung bình trên lam, mật độ…

 

1.2. Mẫu tiểu cầu ưa kiềm (Megacaryocyte Basophile):

– Thường tròn hoặc giới hạn không đều.

– Tế bào đã có kích thước rất lớn: hàng chục đến hàng trăm µm.

– Nhân lớn, đã bắt đầu chia múi, cấu trúc nhiễm sắc thể rất đậm, thô, tụ thành từng đám lớn.

– Nguyên sinh chất ưa kiềm rất đậm, đã bắt đầu xuất hiện hạt, số lượng ít nhiều theo mức độ trưởng thành, bắt đầu xuất hiện từ vùng Achoplasma và lan dần ra toàn bộ nguyên sinh chất thực bào.

 

 

Mẫu tiểu cầu ưa kiềm kích thước lớn (lên đến 80 micromet) hạt nhân lớn với đường viền không đều, bào chất là ưa bazơ.

 

1.3. Mẫu tiểu cầu hạt ( Megacaryocyte Granuleux):

– Kích thước tế bào lớn hơn, giới hạn màng tế bào còn rõ rệt, không đều.

– Nhân lớn, chia thành nhiều múi lớn, cấu trúc chất nhiễm sắc rất đậm, thô.

– Nguyên sinh chất đã xuất hiện azurophil phân bố trong toàn bộ ngyên sinh chất làm cho nguyên sinh chất có màu đỏ tươi đậm.

 

 

Mẫu tiểu cầu hạt tế bào có kích thước lớn (lên đến 100 µm) Một phần của tế bào chất sẽ trở thành màu hồng và mịn hạt.

 

1.4. Mẫu tiểu cầu sinh tiểu cầu ( Mega Thromboxytogen):

Hình ảnh giống giai đoạn trên nhưng:

– Các hạt nhóm thành từng nhóm nhỏ (từ vài đến chục hạt) ngăn cách với nhau lúc đầu tập trung ở một số vùng sau đó lan ra toàn bộ nguyên sinh chất thực bào.

– Khi tạo tiểu cầu: Nhân trở nên già, đông đặc lại và phồng lên. Nguyên sinh chất tách ra thành từng miếng nhỏ trong đó có tiểu cầu và tung vào máu ngoại vi.

– Khi tạo hết tiểu cầu, tế bào còn lại một nhân trơ và bị thực bào.

 

Mẫu tiểu cầu sinh tiểu cầu nhân có hình dạng không đều và chất nhiễm sắc có nhiều cụm.

 

Mẫu tiểu cầu sinh tiểu cầu  nguyên sinh chất tụ lại thành từng miếng nhỏ, giai đoạn mới nhất trước khi tiểu cầu được sản xuất

 

 

 

Sau khi tế bào chất đã được phân mảnh để sản xuất tiểu cầu nhân trơ trọi của mẫu tiểu cầu còn lại, thường là một vành nhỏ của tế bào chất được quan sát.

 

1.5. Tiểu cầu (Thromboxyte Plaquette) :

Là tế bào nhỏ nhất trong máu tuần hoàn với số lượng bình thường từ 150-350×103/mm3 hình đĩa dẹt đường kính 1-3µm và dày 1µm.

– Hình dạng tươi trên kính hiển vi quang học gồm hai vùng:

+ Ngoại vi sáng, chiết quang

+ Trung tâm chứa nhiều hạt Azurophil mà trước kia đã nhầm lẫn là nhân.

Trên tiêu bản giemsa tiểu cầu ăn màu đỏ, thường tụ hồng thành từng đám hàng chục tế bào.

 

 

 

– Cấu tạo kính hiển vi điện tử:

Màng: cấu tạo như mọi màng tế bào khác, nhưng ở:

+ Bề mặt ngoài tạo thành một vùng “cell coat” do hất thu các cation 2 hoá trị và một số yếu tố dòng máu: đóng vai trò quan trọng trong tính chất kết dính và ngưng kết của tiểu cầu.

+ Bề mặt trong gồm hệ thống vi ống có tác dụng duy trì hình dạng của tiểu cầu.

+ Hệ thống ống nối với mặt ngoài của tiểu cầu có vai trò trong việc thâu nhận các chất trong huyết tương và giải phóng các chất chứa đựng trong các hạt.

+ Hạt đậm: tồn trữ các chất:

–         Ca2+

–         Serotonin

–         ADP và ATP

Serotonin và ADP có tác dụng làm ngưng tập tiểu cầu.

+ Hạt α chứa các chất :

Yếu tố IV TC: tác dụng anti heparin

–         Fibrinogen

–         Fibronactin

–         Thromboglobulin

–         Yếu tố Willebrand

–         Yếu tố tăng trưởng

–         Protein cơ bản của tiểu cầu.

 

1.6. Đời sống trong tuần hoàn của tiểu cầu:

Đời sống trong tuần hoàn của tiểu cầu từ 9-11 ngày, phá huỷ chủ yếu trong lách (thứ yếu trong gan). Sự tạo tiểu cầu được điều hoà bởi chất thrombopoietin.

2. Chức phận của tiểu cầu:

Tiểu cầu đảm bảo nhiều chức phận trong đó quan trọng nhất là tham gia vào quá trình đông cầm máu.

Ngoài ra còn đóng vai trò trong:

– Đáp ứng viêm: bằng cách tiết ra các chất có tác dụng hướng động hoá học và các amin co mạch.

– Có thể đóng vai trò thực bào có khả năng loại trừ các vật nhỏ và vi khuẩn.

– Tham gia vào sự co cục máu.

– Đóng vai trò trong sự che chở tế bào nội mạch.

 

 

Tài liệu tham khảo:

  1. Trần Văn Bé – Lâm sàng huyết học, NXB Y học 2003,Tr. 14-22.
  2. Trần Văn Bé – Thực hành huyết học, NXB Y học 2003, Tr.12-15.
  3. Block Huyết học – Miễn dịch, Đại học Y Dược cần Thơ, Tr. 27-30.
  4. Color Atlas of Hematology Practical Microscopic and clinical diagnosis.

 

 

 

Dòng hồng cầu

Bình luận về bài viết này

DÒNG HỒNG CẦU

***

BS: Huỳnh Duy Anh

Mục tiêu:

Sau khi học xong bài này sinh viên phải:

  1. 1.      Trình bày được quá trình sinh hồng cầu.
  2. 2.      Mô tả hình dạng hồng cầu bình thường.
  3. 3.      Nhận diện được trên hình các loại hồng cầu bệnh lý.

 

I. Sinh máu dòng hồng cầu:

 

 

Từ tế bào nguồn đầu dòng (CFU-E), dưới tác động của erythropoietin (EPO), tế bào đầu dòng của hồng cầu được tạo ra, gọi là tiền nguyên hồng cầu (proerythroblast). Đó là tế bào có kích thước lớn (đường kính khoảng 20-25μm), nhân tròn, lưới màu nhân sáng và rất mịn với một hạt nhân nhạt, có khi không thấy rõ hạt nhân. Bào tương tròn đều, ưa base mạnh (xanh thẫm) do chứa nhiều ribosom cần thiết cho việc tổng hợp một lượng lớn huyết sắc tố. Thường thấy khoảng sáng quanh nhân trên tiêu bản nhuộm Giemsa. Có khi thấy bào tương lồi ra tạo thành hình “giả túc”.

Hình 1: Tiền nguyên hồng cầu

 

Một tiền nguyên hồng cầu sinh ra 2 nguyên hồng cầu ưa base I (erythroblast basophi I) và thành 4 nguyên hồng cầu ưa base II. Tuy nhiên dưới kính hiển vi quang học, không thể phân biệt được nguyên hồng cầu ưa base I và nguyên hồng cầu ưa base II. Tính chất trưởng thành hơn (biệt hóa) so với tiền nguyên hồng cầu được thể hiện bởi sự ngưng tụ đặt biệt của chất nhân tạo thành từng cụm nhỏ thẫm màu, sắp xếp rất đều thành hình “nan hoa bánh xe”. Kích thước tế bào nhỏ hơn tiền nguyên hồng cầu (đường kính 16-18 μm). Quá trình tổng hợp huyết sắc tố chỉ mới bắt đầu với một tỉ lệ rất thấp, do vậy, trên tiêu bản nhuộm Giemsa gần như không nhận thấy sự thay đổi màu sắc của bàu tương.

 

Hình 2: Hai nguyên hồng cầu ưa base có cấu trúc chất nhiễm sắc đặc (1) và môt nguyên hồng cầu đa sắc (2)

 

Một nguyên hồng cầu ưa base sinh ra 2 nguyên hồng cầu đa sắc ( erythroblast polycromatophil) do bào tương đã có một lượng đáng kể huyết sắc tố (màu da cam) được tổng hợp và vẫn còn tồn tại các ribosom (ưa base) nên bào tương có màu pha trộn giữa xanh và da cam (xám xanh) trên tiêu bản nhuộm Giemsa. Tế bào có kích thước nhỏ hơn, đường kính khoảng 12-15 μm. Nhân thường tròn, nằm ở trung tâm bào tương, lưới màu nhân bắt đầu đông vón lại tạo nên hình ảnh những “cục” đều đặn. Thông thường, các nguyên hồng cầu đa sắc có khoảng sang quanh nhân rất rõ nét. Đây là giai đoạn cuối cùng tế bào cón khả năng nhân đôi trong quá trình biệt hóa dòng hồng cầu.

 

Hình 3: quá trình tạo hồng cầu ở tủy xương thường diễn ra xung quanh một đại thực bào với một lớp tương bào rộng, sáng màu (1). Xung quanh nó là các nguyên hồng cầu đa sắc với các kích thước khác nhau. Nguyên hồng cầu phân bào (2).

Nguyên hồng cầu ưa acid (erythroblast acidophil) được tạo ra do nguyên hồng cầu đa sắc nhân đôi. Giai đoạn này, sự tổng hợp huyết sắc tố đã gần xong, tế bào không còn phân bào nữa. nguyên hồng cầu ưa acid có đường kính 10-15 μm. Nhân tròn, nhỏ, màu rất sẫm nằm ở chính giữa tế bào và gần như sắp tan. Bào tương màu da cam, màu sắc gần như hồng cầu trưởng thành.

Hình 4: nguyên hồng cầu ưa acid.

Hồng cầu lưới (reticulocyte) là giai đoạn cuối cùng của sự trưởng thành dòng hồng cầu còn vết tích nhân. Kích thước tế bào bằng hoặc to hơn tế bào hồng cầu trưởng thành một ít ( đường kính 7-11 μm ). Nhân đã biến mất. trong bào tương còn một vài ty lạp thể và ribosom, làm cho tế bào còn khả năng tổng hợp một ít huyết sắc tố. khi nhuộm tế bào bằng phương pháp tủa đặt biệt (nhuộn xanh cresyl), có thể quan sát được vết tích nhân còn sót lại là hình lưới hoặc các hạt nhỏ bắt màu tím sẫm trên nền bào tương xanh nhạt. Hồng cầu lưới ở lại tủy xương khoảng 24h thì được phóng thích ra máu ngoại vi. Tại đây, chúng tồn tại thêm 24-48h nữa ở trạng thái “lưới” rồi mất nhân hoàn toàn để trở thành hồng cầu trưởng thành. Hồng cầu lưới ở máu ngoại vi được coi là sự hiện diện của khả năng sinh hồng cầu của tủy xương. Khi hồng cầu lưới tăng nghĩa là tủy xương đang tạo hồng cầu mạnh mẽ.

 

Ở máu ngoại vi, số lượng hồng cầu trưởng thành ở người khỏe mạnh bình thường nói chung trong khoảng 4,0-6,0 x 1012/l, tương ứng với lượng huyết sắc tố 120-180 g/l. Hồng cầu trưởng thành có hình đĩa lõm 2 mặt, đường kính 7-8 μm, dày 1-3 μm, không có nhân.Trên tiêu bản máu nhuộm Giemsa, hồng cầu bắt màu đỏ hồng, ở giữa có khoảng sáng tròn.

 

 

 

 

Một số hình ảnh hồng cầu bệnh lý:

Hồng cầu nhỏ, đường kính 4-6 micron

Gặp trong bệnh Thalassemia, thiếu máu thiếu sắt do mất máu mạn, thiếu dinh dưỡng, kém hấp thu, tăng nhu cầu. Rối loạn chuyển hoá sắt
 

 

 

 

 

Hồng cầu to, đường kính 9-12 micron.

Gặp trong bệnh Suy tủy xương, thiếu vitamin B12 và acid folic, rối loạn tổng hợp AND.

Hình quả lê, hình vợt, hình chuỳ, trong hội chứng thiếu máu nặng.

 

Hình lưỡi liềm do có huyết sắc tố S, bệnh rối loạn về huyết sắc tố

Hình bia do có nhiều huyết sắc tố bào thai F

Hình có gai (acanthocytose) ) bệnh nhân mang van tim nhân tạo, bệnh thiếu máu tan máu

Hình vỡ mảnh (schizocytose)

 

 

Tài liệu tham khảo:

  1. Trần Văn Bé – Thực hành huyết học truyền máu, NXB Y học 2003,Tr. 12-15.
  2. Trương Công Duẩn-bài giảng Huyết học truyền máu, NXB Y học 2006,Tr. 11-19.
  3. Block Huyết học – Miễn dịch, Đại học Y Dược cần Thơ, Tr. 27-30.
  4. Color Atlas of Hematology Practical Microscopic and clinical diagnosis.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Older Entries